Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Vũ Thị Duyên

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Vũ Thị Duyên

I. Mục tiêu

· Học sinh nắm được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.

· Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn.

II. Phương tiện dạy học

SGK, phấn màu.

III. Quá trình hoạt động trên lớp

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

 Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y.

 Thế nào là hai phương trình tương đương?

Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?

a. x - 3 = 0 và - 3x = 9

b. 4x - 12 = 0 và x2 - 9 = 0

c. Cho hai phương trình ẩn x là:

2x + 3 = 7 và x - m = 0

1. Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên tương đương?

2. Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên không tương đương?

3. Bài mới:

 

doc 39 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Vũ Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :20
Tiết :43
Ngày dạy :
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu
Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ẩn số”, “nghiệm của phương trình”, “giải phương trình”.
Học sinh thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm, hay vô nghiệm.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 4 tr.7
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1
GV giới thiệu khái niệm về phương trình 
Hãy nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn t?
Học sinh làm , , tr.5
Làm bài tập 1, 2 tr.6
Hoạt động 2
GV : giới thiệu tập nhiệm của phương trình 
Thế nào là giải phương trình
HS : làm ?4
a. S = {2}; S = Ỉ
Làm bài 3 tr.7
GV đưa bảng phụ bài 4 tr.7, gọi hs lên bảng làm.
Hoạt động 3
GV : giới thệu hai phương trình tương đương 
- Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
? Các phương trình sau có tương đương hay không 
a. x - 2 = 0 và 2x = 4
b. x2 = 4 và = 2
1. Phương trình 1 ẩn:
Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Vd1: 2x + 1 = x là pt ẩn x.
2t - 5 = 3 - 4t là pt ẩn t
Chú ý:
a. Hệ thức x = m (với m là một số thực nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
b. Một phương trình có thể có một, hai,... nghiệm (SGK, tr.6)
Ví dụ 2 : phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x=1 và x = -1
Phương trình x2 = -1 vô nghiệm 
2. Giải phương trình
Ký hiệu S gọi là tập nghiệm của phương trình
Vậy giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình.
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Ký hiệu: “Û”
Vd:
x + 1 = 0 Û x = - 1
4x + 5 = 3 (x + 2) - 4
Û x + 3 = 0
Û x = - 3
3. Củng cố : 
- thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Thế nào là giải phương trình ?
- thế nào là hai phương trình tương đương ?
- Làm bài tập : 1-5/sgk 
4/ Dặn dò : 
Đọc phần có thể em chưa biết 
Học bài 
Làm bài tập : 
Tiết sau học bài “Phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải”
Tuần :20
Tiết :44
Ngày dạy : 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu
Học sinh nắm được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Phương trình một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y.
· Thế nào là hai phương trình tương đương?
Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a. x - 3 = 0 và - 3x = 9
b. 4x - 12 = 0 và x2 - 9 = 0
c. Cho hai phương trình ẩn x là:
2x + 3 = 7 và x - m = 0
1. Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên tương đương?
2. Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên không tương đương?
3. Bài mới:
Họat động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1
GV : giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Để giải một phương trình ,ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
Hoạt động 2
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế của đẳng thức 
- Tương tự ta có quy tắc chuyển vế của phương trình 
Học sinh làm : Giải các phương trình:
a. x - 4 = 0
b. + x = 0
c. 0,5 - x = 0
Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả 2 vế với cùng một số khác 0.
Yêu cầu hs làm ?2 
Họat động 3: 
yêu cầu hs xem sgk 
Aùp dụng làm ?3 
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Phương trình dạng ax + b = 0 , (với a và b là hai số đã cho và a khác o ) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ : 2x – 1 = 0
 3 + 5y = 0
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình
a/ Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và dổi dấu hạng tử đó .
Vd1: Giải phương trình x + 2 = 0
Û x = - 2
b/ Quy tắc nhân với một số 
Trong một phương trình , ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác không 
Vd2: Giải phương trình 2x = 6
Û 2x . = 6 . 
Û x = 3
Nhận xét? ® Ta đã áp dụng qui tắc nhân.
3. Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:
Từ một phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luô nhận được một phương trình mới tương đương với phươnh trình đã cho 
Vd1: 3x - 9 = 0
Û 3x = 9
Û x = 3
Phương trình có một nghiệm x = 3.
Vd2: 1 - x = 0
Û - x = - 1
Û x = 1
Û x = 
Tổng quát: Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm: x = 
4. Củng cố :
- Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn , hai quy tắc biến đổi phương trình . - Làm bài tập : 7,8/10
5/ Dặn dò : 
- học thuộc bài - làm bài tập 6,9 - tiết sau học bài bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Tuần :21
Tiết :45
Ngày dạy : 
 PHƯƠNG TRÌNHĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. Mục tiêu
Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm.
Biết giải phương trình nhanh, gọn, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ bài 10 tr.12 và bài 13 tr.13
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Sửa bài tập 9 tr.10:
a. 3x - 11 = 0
Û 3x = 11
Û x = » 3,666
Û x » 3,67
b. 12 + 7x = 0
Û 7x = - 12
Û x = » - 1,714
Û x » - 1,71
c. 10 - 4x = 2x - 3
Û - 6x = - 13
Û x = 
Û x » 2,1
3. Bài mới:
Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b = 0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoặc (nếu có) hay qui đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
Họat động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1
- Yêu cầu hs xem sgk 
- Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên 
HS : - Quy đồng khử mẫu 
- chuyển vế 
- thu gọn 
- giải phương trình thu được 
Hoạt động 2: Áp dụng
- yêu cầu hs xem ví dụ sgk 
- áp dụng làm ?2 
Yêu cầu hs đọc chú ý sgk 
1. Cách giải:
Vd1: 	2x - (3 - 5x) 	= 	4 + (x + 3)
	2x - 3 + 5x 	= 	4x + 12
	2x + 5x - 4x 	= 	12 + 3
	3x 	= 	15
	x 	= 	5
Vd2: 	 + x = 1 + 
Qui đồng và khử mẫu, ta có:
	10x - 4 + 6x 	= 	6 + 15 - 9x
	10x + 6x + 9x 	= 	6 + 15 + 4
	25x 	= 	25
	x 	= 	1
Nhận xét? ® Ta đã áp dụng qui tắc nhân.
2. Áp dụng:
Vd3: Giải phương trình
 - = 
Û = 
Û 2 (3x - 1) (x + 2) - 3 (2x2 + 1)	= 33
Û 6x2 + 10x - 4 - (6x2 + 3) 	= 33
Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 	= 33
Û 10x 	= 40
Û x 	= 4
Phương trình có 1 nghiệm là x = 4
Chú ý: SGK tr.12
Vd4: SGK tr.12
Vd5: x + 1 = x - 1 Û 0x = - 2	Phương trình vô nghiệm
Vd6: x + 1 = x + 1 Û 0x = 0	Phương trình có vô số nghiệm.
4/ Củng cố : 
- Làm bài 10,13/sgk 
Bài 13 tr.13: Bạn Hòa giải phương trình x (x + 2) = x (x + 3) như sau:
x (x + 2) = x (x + 3)
Û (x + 2) = (x + 3)
Û x - x = 3 - 2
Û 0x = 1 (vô nghiệm), Bạn Hòa giải sai.
5/ Dặn dò : 
- Làm bài tập 11, 12 tr.13 và 14-18/14
- Chuẩn bị tiết luyện tập 
Tuần :21
Tiết :46
Ngày dạy : 
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm.
Biết giải phương trình nhanh, gọn, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Bài tập 11 tr.13: Giải phương trình
a. 	3x - 2 = 2x - 3
Û	3x - 2 - 2x + 3	= 0
Û	x + 1	= 0
Û	x =	- 1
Vậy pt có một nghiệm x = - 1
c.	5 - (x - 6)	= 4 (3 - 2x)
Û	- x + 1	= 12 - 8x
Û	7x	= 11
Û	x	= 
Vậy pt có một nghiệm x = 
b. 	3 - 4u + 24 + 6u	= u + 27 + 3u
Û	2u + 27	= 4u + 27
Û	- 2u	= 0
Û	u	= 0
Vậy pt có một nghiệm u = 0
d.	- 6 (1,5 - 2x)	= 3 (- 15 + 2x)
Û	- 9 + 12x	= - 4,5 + 6x
Û	6x	= 4,5
Û	x	= 
Vậy pt có một nghiệm x = 
· Bài tập 11 tr.13:
a. 	= 
Û	2 (5x - 2)	= 3 (5 - 3x)
Û	10 - 4	= 15 - 9x
Û	19x	= 19
Û	x	= 1
Vậy pt có một nghiệm x = 1
c.	 + 2x	= 
Û	5 (7x - 1) + 60x	= 6 (16 - x)
Û	35x - 5 + 60x	= 96 - 6x
Û	101x	= 96 + 5
Û	x	= = 1
Vậy pt có một nghiệm x = 1
b. 	= 1 +
Û	3 (10x + 3)	= 36 + 4 (6 + 8x)
Û	30x + 9	= 36 + 24 + 32x
Û	30x - 32x	= 60 - 9
Û	- 2x	= 51
Û	x	= 
Vậy pt có một nghiệm x = 
d.	4 (0,5 - 1,5x)	= 
Û	12 (0,5 - 1,5x)	= - (5x - 6)
Û	6 - 18x	= - 5x + 6
Û	- 13x	= 0
Û	x	= 0
Vậy pt có một nghiệm x = 0
3. Bài mới:
Hoạt động 1
Xe máy và ô tô cùng khởi hành tại Hà Nội đi Hải Phòng, xe máy đi với vận tốc 32 km/h còn ô tô đi với vận tốc 48 km/h. Khoảng cách giữa xe máy và ô tô là bao nhiêu khi ô tô khởi hành?
1. Luyện tập:
Bài 15 tr.13:
Khoảng cách giữa xe máy và ô tô: 32 . 1 = 32 km
Một giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy:
48 - 32 = 16 km
Hai xe gặp nhau sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành: x = 
Bài 17 tr.14:
a. 	7 + 2x	= 22 - 3x	b.	8x - 3	= 5x + 12
Û	2x + 3x	= 22 - 7	Û	8x - 5x	= 12 + 3
Û	5x	= 15	Û	3x	= 15
Û	x	= 3	Û	x	= 5
Nghiệm của pt là x = 3	Nghiệm của pt là x = 5
c.	x - 12 + 4x	= 25 + 2x - 1	d.	x + 2x + 3x - 19	= 3x + 5
Û	5x - 2x	= 24 + 12	Û	3x	= 19 + 5
Û	3x	= 36	Û	3x	= 24
Û	x	= 12	Û	x	= 8
Nghiệm của pt là x = 12	Nghiệm của pt là x = 8
e.	7 - (2x + 4)	= - (x + 4)	g.	(x - 1) - (2x - 1)	= 9 - x
Û	7 - 2x - 4	= - x - 4	Û	x - 1 - 2x + 1	= 9 - x
Û	- x	= - 7	Û	- x	= 9
Û	x	= 7	Û	x	= - 9
Nghiệm của pt là x = 7	Nghiệm của pt là x = - 9
Bài 18 tr.14:
a.	 - 	= - x	b.	 - 0,5x	= + 0,25
Û	2x - 3 (2x + 1)	= x - 6x	Û	4 (2 + x) - 10x	= 5 (1 - 2x) + 5
Û	2x - 6x - 1	= - 5x	Û	4x	= 2
Û	x	= 1	Û	x	= 0,5
Nghiệm của pt là x = 1	Nghiệm của pt là x = 0,5
4/ Dặn dò :
- Làm bài tập 19, 20 tr.14
- Xem trước bài “Phương trình tích”
Tuần :22
Tiết :47
Ngày dạy :
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu
Học sinh biết thế nào là phương trình tích.
Biết giải phương trình tích dựa vào công thức.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Bài tập 19 tr.14:a.
Giải các phương trình: a. x (2x - 9) = 3x (x - 5)
b. x2 - x - 3x + 3 = 0
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích..., ngược lại, nếu tích ... c tạp hơn .
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu trình tự các bước giải bài toán bằng cách lập pt 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
Hai đối tượng tham gia vào bài toán là gì? (ô tô và xe máy).
Các đại lượng liên quan đã biết là gì? (vận tốc).
Các đại lượng liên quan chưa biết là gì? (thời gian và quãng đuờng).
Nếu gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ, ta có thể lập bảng.
- Yêu cầu hs làm ?4 và ?5
1.Ví dụ áp dụng.
Bài toán: SGK tr.27
24 phút = giờ.
	Thời gian đi	Quãng đường đi (km)
Xe máy	x	35x
Ô tô	x - 	45 
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x (x > 0).
Trong thời gian đó, xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
Ô tô đi được quãng đường 45 (km)
Ta có phương trình: 35x + 45 = 90 
 Û x = 
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là , tức 1 giờ 21 phút
Hoạt động 2 : Bài đọc thêm (bài toán tr.28)
Có hai thời điểm: lập kế hoạch và thực hiện.
Các đại lượng: số áo may trong một ngày, số ngày may, tổng số áo may.
Trong đó các đại lượng chưa biết và đã biết là gì?
Cho hs điền vào bảng.
Số áo may 1 ngày
Số ngày may
Tổng số áo may
Theo kế hoạch
90
x
90x
Đã thực hiện
120
x - 90
120 (x - 9)
Gọi số ngày may theo kế hoạch là x, x nguyên dương.
Tổng số áo may theo kế hoạch là 90x (chiếc áo)
Trên thực tế tổng số áo may là 120 (x - 9) (chiếc áo)
Phương trình: 120 (x - 9) = 90x + 60 Û x = 38
Vậy theo kế hoạch, công ty phải may 38 . 90 = 3420 (chiếc áo)
4. Dặn dò : 
- Bài tập về nhà: bài 37.38.39 tr.30
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tuần :25
Tiết : 54
Ngày dạy : 
.	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích, giải đề toán, tìm ra các số liệu liên quan với nhau để lập phương trình.
Biết làm bài toán giải bài toán bằng cách lập pt 
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
· Sửa bài 39 tr.30:
Cả hai loại
Loại hàng 1
Loại hàng 2
Số tiền mua
120000 - 10000
x
110.000 - x
Thuế VAT
10000
10%x
8% (110.000 - x)
Phương trình: 10%x + 8% (110.000 - x) = 10.000 Û x = 50.000
Loại hàng 1 phải trả là: 50.000 đ
Loại hàng 2 phải trả là: 110.000 - 50.000 = 60.000 đ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1
Bài 42 tr.31 (cách 2):
Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số phải tìm. Thêm 1 chữ số 2 vào bên trái ta được số 10x + 2 và thêm 1 chữ số 2 vào bên phải, ta được số 2000 + 10x + 2. Theo đề bài, ta có:
2000 + 10x + 2 = 153x
Û 143x = 2002
Û x = = 14
Vậy số phải tìm là 14.
Bài 40 tr.31:
Tuổi Phương
Tuổi mẹ
Năm nay
x
3x
Sau 13 năm
x + 13
3x + 13
Gọi x là số tuổi của Phương năm nay (x > 0)
Ta có phương trình: 
2 (x + 13)	= 3x + 13
Û 2x + 26	= 3x + 13
Û 3x - 2x	= 26 - 13
Û x	= 13
Bài 41 tr.31:
Cho 1 hs đọc đề, gọi 1 hs lên lập bảng tóm tắt:
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Số đã cho
Lúc đầu
x
2x
10x + 2x
Lúc sau
x
1
2x
100x + 10 + 2x
Gọi x là chữ số hàng chục thì chữ số hàng đơn vị là 2x.
Vì 2x là chữ số hàng đơn vị nên:
0 £ 2x £ 9 Û 0 £ x £ Û 0 £ x £ 4
Số đầu tiên có dạng: = 10x + 2x
Sau khi thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số trên, ta có số:
 = 100x + 10 + 2x
Số sau lớn hơn số trước 370 nên ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
x = 4 (thỏa điều kiện)
Vậy chữ số hàng chục là 4 Þ chữ số hàng đơn vị là 2.4 = 8 Þ Số đã cho là 48.
Bài 42 tr.31: (cách 1)
chục
đ.vị
Số đã cho
Lúc đầu
a
b
10a + b
ngàn
trăm
chục
đvị
Lúc sau
2
a
b
2
2000+100a+10b+2
Gọi = 10a + b là số tự nhiên có 2 chữ số ban đầu.
0 < a £ 9 ; 0 £ b £ 9
Vì lúc sau thêm 1 chữ số 2 vào bên trái và 1 chữ số 2 vào bên phải nên số có dạng:
 = 2000 + 100a + 10b + 2
Theo đề bài, ta có phương trình:
 = 153 . 
Û 2000 + 100a + 10b + 2 = 153 (10a + b)
Û 1530a - 100a + 153b - 10b = 2002
Û 143 (10a + b) = 2002
Û 10a + b = 14
Û = 14
Vậy số đã cho là 14.
Đặt ẩn số ra sao?
Điều kiện là gì?
Vậy theo đề bài, ta có phương trình như thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng giải phương trình.
Bài 43 tr.31:
	Lúc đầu	Lúc sau
Tử số	x + 4	x + 4
Mẫu số	x	10x + (x + 4)
Phân số đã cho	 = 
Ta có phương trình: = Û x = 4
Vậy tử số là 8 và phân số cần tìm là 
Bài 44 tr.31:
Gọi n là số bài điểm 4 (x Ỵ N)
n = 2 + n + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
 = 
Û 0,06 = Û 4x + 271 = 6,06 (x + 42) Û x = 8
Vậy số bài điểm 4 là 8 bài.
4. Dặn dò :
BTVN : 45-48/ 31
- Tiết sau luyện tập tiếp .
Tuần :26
Tiết : 55
Ngày dạy : 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích, giải đề toán, tìm ra các số liệu liên quan với nhau để lập phương trình.
Biết làm bài toán giải bài toán bằng cách lập pt 
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu.
III. Quá trình hoạt động trên lớp 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Bài 45 tr.31:
Hợp đồng
Thực hiện
Tổng số thảm
x
x + 24
Năng suất/ngày
Thời gian
20
18
Gọi x là tổng số thảm phải dệt theo hợp đồng (x > 0)
Năng suất tổng là: . = 
Ta có phương trình:
 + = 
Þ x = 300
Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
Bài 46 tr.31:
Dự định
Thực hiện
Quãng đường
x
48
x - 48
Vận tốc
48
48
48 + 6 = 54
Thời gian
1
Gọi x là quãng đường AB (x > 48)
Theo đề bài, ta có phương trình:
 = 1 + + 
Û - = 
Û = 
Û 54 (x - 56) = 48 (x - 48)
Û 54x - 48x = 3024 - 2304
Û 6x = 720
Û x = 120
Quãng đường AB dài 120 km.
Bài 48 tr.32:
Tỉnh A
Tỉnh B
Số dân năm ngoái
x
4 - x
Tỉ lệ tăng thêm
1,1%
1,2%
Số dân năm nay
x
(4 - x)
Ta có phương trình: x - (4 - x) = 807200
Þ x = 2400000
Số dân tỉnh A năm ngoái: 2,4 triệu.
Số dân tỉnh B năm nay: 4 triệu - 2,4 triệu = 1,6 triệu
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương 
- Tiết sau ôn tập chương 3
Tuần :26
Tiết :56
Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình qui về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu.
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình 
Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, số thăm 1 -> 5, bảng phụ bài 56 tr.34
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
· Cho hs bốc thăm 1 -> 5 câu tr.32, 33. Trả lời. Cả lớp nhận xét.
3. Luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Bài 50 tr.33:
a. 3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x - 300
Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
Û 101x = 303
Û x = 3
b. - = 7 - 
Û 8 (1 - 3x) - 2 (2 + 3x) = 140 - 15 (2x + 1)
Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
Û 0x = 121
Vậy phương trình vô nghiệm
c. - = - 5 Û x = 2
d. - = 2x + Û x = 
Bài 51 tr.33:
a. (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1)
Û (2x + 1) (3x - 2) - (5x - 8) (2x + 1) = 0
Û (2x + 1) [3x - 2 - (5x - 8)] = 0
Û (2x + 1) (3x - 2 - 5x + 8) = 0
Û (2x + 1) (- 2x + 6) = 0
Û Þ S = 
b. 4x2 - 1 = (2x + 1) (3x - 5)
Û (2x - 1) (2x + 1) - (2x + 1) (3x - 5) = 0
Û (2x + 1) (2x - 1 - 3x + 5) = 0
Û (2x + 1) (4 - x) = 0
Û Û 
Û S = 
c. (x + 1)2 = 4 (x2 - 2x + 1)
Û (x + 1)2 - 4 (x - 1)2 = 0
Û - 3x2 + 10 - 3 = 0
Û (3x - 1) (3 - x) = 0
Û Û S = 
d. 2x3 + 5x2 - 3x = 0
Û x (2x2 + 5x - 3) = 0
Û x (2x - 1) (x + 3) = 0
Û Û S = 
Bài 52 tr.33:
a. - = 	ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 
Qui đồng và khử mẫu:
Û x - 3 = 5 (2x - 3)
Û x - 3 = 10x - 15
Û 9x - 12 = 0
Û x = (thỏa ĐKXĐ)
Phương trình có 1 nghiệm x = 
b. - = 	ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2
Qui đồng mẫu thức, ta có:
Û x (x + 2) - (x - 2) = 2
Û x2 + 2x - x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x (x + 1) = 0
Û . Vậy S = {- 1}
Tuần :27
Tiết :57
Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình qui về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu.
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình 
Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, số thăm 1 -> 5, bảng phụ bài 56 tr.34
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức 
Bài 52/33
c. Phương trình nghiệm đúng với mọi x ¹ ± 2
d. (2x + 3) = (x - 5) 
ĐKXĐ: 2 - 7x ¹ 0 Þ x ¹ 
Qui đồng và khử mẫu:
Û [2x + 3 - (x - 5)] = 0
Û (x + 8) = 0
Û Û 
Û (thỏa ĐKXĐ). Vậy S = 
Bài 53 tr.34:
Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau:
 + = + 
Û + - - = 0
Û (x + 10) = 0
Û x = - 10
Vậy S = {- 10}
Bài 54 tr.34:
Xuôi dòng
A ® B
Ngược dòng
B ® A
Vận tốc
x + 2
x - 2
Thời gian
4
5
Quãng đường
4 (x + 2)
5 (x - 2)
Gọi x (km/h) là vận tốc canô trên mặt nước yên lặng.
Ta có phương trình: 4 (x + 2) = 5 (x - 2)
4x + 8 = 5x - 10
x = 18
Vận tốc xuôi dòng là 18 + 2 = 20 (km/h)
Quãng đường AB là: 20 . 4 = 80 km.
Bài 56 tr.34:
Chọn ẩn số là giá tiền 1 số điện ở mức 1 (x > 0)
Nhà Cường trả 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
100 số đầu là 100x (đồng)
15 số tiếp theo là 15 (x + 150 + 200) = 15 (x + 3)
Ta có phương trình: 
[150x + 50 (x + 150) + 15 (x + 350] . = 95
Û x = 450
Vậy giá tiền 1 số điện ở mức I là 450 (đồng)
4. Dặn dò :
- Ôn lý thuyết chương 3.
- Xem lại các bài tập đã sửa 
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Tuần : 27
Tiết : 58
Ngày dạy : 
KIỂM TRA CHƯƠNG III 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiểm tra sự nắm kiến thức ở chương 3 : giải các loại phương trình ; giải bài tốn bằng cách lập phương trình .
Kiểm tra cách trình bày bài toán giải phương trình .
 Phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn .
II/ CHUẨN BỊ : 
HS : ôn tập các kiến thức trong chương 3
GV : pho to đề 
III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_iii_phuong_trinh_bac_nhat.doc