Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam

A. MỤC TIÊU:

- Củng cố về định lý Talét thuận, đảo và hệ quả của nó.

- Vận dụng định lí một cách linh hoạt, nhận xét và phát hiện nhanh các đoạn thẳng tỉ lệ.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I/ Bài cũ :

1) Kiểm tra hệ quả định lí : HS – Giải BT 7b)

 Y/c – Tính x, y theo hệ quả --> Kết quả x = 8,4; y = 10,32.

 2) Kiểm tra định lí đảo : HS – Giải Bt 6a)

 Y/c – Chỉ ra các đoạn thẳng tương ứng có tỉ lệ không.--> Kết quả MN // AB

 PM không song song với BC

II/ Luyện tập :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Nguyễn Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 7 /2/2007
 Tiết 39: Luyện tập 
Mục tiêu:
Củng cố về định lý Talét thuận, đảo và hệ quả của nó.
Vận dụng định lí một cách linh hoạt, nhận xét và phát hiện nhanh các đoạn thẳng tỉ lệ.
Hoạt động dạy học: 
I/ Bài cũ :
1) Kiểm tra hệ quả định lí : HS – Giải BT 7b)
 Y/c – Tính x, y theo hệ quả --> Kết quả x = 8,4; y = 10,32.
 2) Kiểm tra định lí đảo : HS – Giải Bt 6a)
 Y/c – Chỉ ra các đoạn thẳng tương ứng có tỉ lệ không.--> Kết quả MN // AB
 PM không song song với BC
II/ Luyện tập :
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
1. Chữa BT 8:
? Từ hình vẽ em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng a và đoạn thẳng AB
? Nếu PE = EF = FQ thì dựa vào đâu để có AC = CD = DB.
? Từ bài toán trên ta có thể chia một đoạn thẳng thành n phần bằng nhau được không?
2. Chữa BT10
GV – Vẽ hình
HS – chứng minh
Chú ý ta có thể trình bày nhiều cách khác nhau
(Có thể sử dụng định lí Talét và t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a
Q
F
E
P
1. Giải BT 8:
O
B
D
C
A
Kẻ đường thẳng a//AB
Trên đó lấy liên tiếp các 
đoạn thẳng PE = EF = FQ
Nối PB và QA cắt nhau ở O
EO cắt AB ở D
FO cắt AB ở C
Theo hệ quả đ/l Ta lét ta có
O
Suy ra AC = CD = DB.
x
b) Ta có các cách sau:
R
Q
P
N
P
M
N
Q
R
S
M
F
E
D
C
B
A
B
D
F
E
C
A
2. Giải BT10:
a) áp dụng định lí Ta lét: đối với (B’C’//BC) ta có(1),đối với (B’H// AH) ta có
(2) Từ (1) và (2) suy ra 
b) 
? Từ AH’ = AH ta suy ra 
=>=? = ?
=> ?
3. Chữa BT 14:
Dựng đoạn thẳng tỉ lệ
a) HS –tự giải 
b) Dựng đoạn thẳng x sao cho 
=> x = n 
Tức là chia đoạn thẳng n thành 2 phần theo tỉ số 1:2
Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau.
(Vận dụng định lí Talét như thế nào?)
Tương tự hướng dẫn HS giải c)
A
b) Từ giả thiết AH’ = AH 
H’
C’
B’
=>do đó 
H
C
B
Gọi S và S’ là diện tích của các tam giác ABC và A’B’C’ ta có
 => S’ = S = => S’ = 7,5(cm2)
3. Giải BT 14:
B
x
a) HS – Tự giải 
A
b) 
- Vẽ góc xOy và trên Oy 
O
N
y
đặt ON = n
n
M
- Đặt trên Ox các đoạn 
thẳng OA = 2đ.v, AB = 1đ.v.
x
C
- Nối BN vẽ AM // BN ta có x = OM = n
p
c) 
B
n
y
A
x
m
B’
C’
- Dựng góc xAy .
- Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng AB = n,
BC = p.
- Trên tia Ay đặt đoạn AB’ = m
- Nối BB’ rồi từ C kẻ CC’// BB’ ta được đoạn thẳng B’C’ = x thoả mãn 
III/ Hướng dẫn học ở nhà :
Học thuộc và vận dụng được định lí Talét 
Tìm hiểu ứng dụng thực tế của định lí qua bài tập 12,13 sgk
Giải các bài tập còn lại ở sbt
..Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_39_luyen_tap_nguyen_xuan_nam.doc