Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Huỳnh Thị Tiên

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Huỳnh Thị Tiên

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

1.2.Kĩ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

1.3. Thái độ: Hình thành cho học sinh tính cẩn thận và khả năng lựa chọn linh động phương pháp phù hợp để nhân đa thức với đa thức.

2. TRỌNG TÂM: Nhân đa thức với đa thức

3. CHUẨN BỊ:

3.1.Giáo viên:Bảng phụ (6 bảng), các bài tập ứng dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

3.2. Học sinh:Bảng nhóm, dụng cụ học tập.Quy tắc nhân một tổng với một tổng, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, hoàn thành các bài tập về nhà theo hướng dẫn về nhà của tiết 1.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng:

 

doc 70 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Huỳnh Thị Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm được 
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Các dạng khi phân tích đa thức thành nhân tử
Chia đơn thức cho đơn tức
Chia đa thức cho đơn thức
Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2/. Kĩ năng: Rèn cho HS những kĩ năng:
Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, các kĩ năng về dấu và lũy thừa khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Rèn kĩ năng nhận dạng bảy hằng đẳng thức, kĩ năng biến đổi đa thức về dạng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Kĩ năng nhận dạng nhân tử chung, nhận dạng hằng đẳng thức và biến nhóm hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
Kĩ năng chi đơn thức, đa thức cho đơn thức, kĩ năng về dấu khi chia, kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp theo hai cách.
3/. Thái độ: Giáo dục cho HS các tính cẩnthận, chính xác, nhanh nhạy, linh hoạt, vận dụng các kiến thức đã học vào đời sống thực tế.
Bài: 1 - tiết: 01 	
Tuần dạy thứ 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
1.2.Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
1.3.Thái độ: Phát triển tư duy, và hình thành tính cẩn thận cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Nhân đơn thức với đa thức
3. CHUẨN BỊ:
	3.1. Giáo viên:Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu.
	3.2. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức đã học ở lớp 7, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng..
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 
4.2. Kiểm tra miệng: 
-GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu trên bảng phụ:
1) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức? (2đ)
2) Thực hiện phép tính:
a) 	(2đ)
b) 	(2đ)
c) 	(2đ)
d) 	(2đ)
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS: 
1) Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức: Để nhân hai đơn thức, ta nhân hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.	 (2đ)
2) Thực hiện phép tính 
a) 	(2đ)	
b) 	(2đ)	
c) 	(2đ)	
d) 	(2đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài
-GV: Giới thiệu nội dung chương trình toán 8, nội dung chính và những kiến thức, kỹ năng học sinh cần nắm trong chương I.
HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC
-GV: Cho học sinh làm ?1
-GV: Gọi lần lượt 2 học sinh đứng tại chổ cho ví dụ về 1 đơn thức và 1 đa thức.
-HS: Cho ví dụ, GV ghi bảng
-GV: Gọi HS nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
-HS: a (b + c) = a.b + a.c
-GV: Nhận xét và hỏi: Nếu ta xem là một số, và đa thức là một tổng. Hãy dựa vào quy tắc nhân một số với một tổng, phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
-GV: Gọi HS phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
-GV đưa trường hợp tổng quát.
HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG
-GV đưa ví dụ, và nêu yêu cầu: Hãy áp dụng quy tắc trên để thực hiện phép tính?
-GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
-GV ghi bảng
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: ở ví dụ trên, bạn đã vận dụng các tính chất nào?
-HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, nhân hai đơn thức
-GV: Ghi nhanh đề ?2 trên bảng và gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-GV: Gọi HS so sánh kết quả của hai bạn và rút ra nhận xét.
-GV: Cho HS quan sát đề bài ?3 trên bảng phụ.
-GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc những giả thiết và yêu cầu của đề bài, GV ghi bảng
-GV: Diện tích của hình thang được tính như thê nào?
-HS: Nửa tích chiều cào với tổng hai đáy
-GV: Nếu HS không nhớ thì Gv hướng dẫn HS công thức.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
-GV: Nếu thay x = 3 mét và y = 2 mét thì ta có tính được cụ thể diện tích hình thang này không?
-HS: có
-GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét 
1/.Quy tắc:
 ?1 SGK/7
Đơn thức: 
Đa thức: 
 .() 
Quy tắc: SGK/4
Tổng quát: A . (B + C) = A.B +A.C 
2/. Áp dụng:
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
Giải
?2 
?3
Đáy bé: 
Đáy lớn: 
Chiều cao: 
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn:
Thay x = 3, y = 2 vào , Ta có: 
 = 58
Vậy diện tích mảnh vườn là 58 m2
	4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: 
-GV: Chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm là hai bàn) và cho HS hoạt động nhóm bài 1 và bài 2 trong 3 phút
-GV: Cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ.
-GV: Ở bài 2 muốn tìm x trong đẳng thức thì ta phải làm gì?
-HS: Ta phải thu gọn vế trái, đưa đẳng thức về dạng ax = b x = -
-GV: Cho HS quan sát bài làm của các nhóm
-GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhóm
-GV: Khen ngợi những nhóm làm tốt
-GV: Cho HS rút ra những bài học khi làm tính nhân đơn thức với đa thức.
-HS: khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức ta thường sai về dấu.
-GV: Chốt lại về dấu cho HS
Bài 1: SGK/5
b/. 
c/. 
Bài 2: SGK/5 Tìm x, biết:
a/. 3x (12x – 4 ) – 9x (4x – 3 ) = 30
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 (36x2 – 36x2 ) + (– 12x + 27x ) = 30
 15x = 30 
 x = 30 : 15
 x = 2 
b/. x ( 5 – 2x ) + 2x (x – 1 ) = 15 
 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
 (–2x2 + 2x2 ) + ( 5x – 2x ) = 15
 3x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Xem lại quy tắc nhân một tổng với một tổng.
Bài tập về nhà: Bài 2, 4, 5, 6 (SGK- trang 6); 4, 5 SBT / 3
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/5: 
+GV: gọi HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
+GV: a n – 1 . a = a n – 1 . a1 = a n – 1 + 1 = a n 
	-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SBT / 3
	-GV: Lấy ví dụ: x + 5 + ( 2 – x ) được rút gọn và kết quả bằng bao nhiêu?
	-HS: x + 5 + ( 2 – x ) = 7
	-GV: Vậy biểu thức trên có phụ thuộc vào biến x không?
	-HS: không
	-GV: Lấy ví dụ cho HS khi x = 1, x = 2, 
	-GV: Gọi HS nhận xét bước làm
	-HS: Để chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x thì ta rút gọn gọn biểu thức và 
 kết quả phải là một hằng số.
Xem trước bài 2: Nhân đa thức với đa thức
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài: 2 - tiết:02	
Tuần dạy: 01
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
1.2.Kĩ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
1.3. Thái độ: Hình thành cho học sinh tính cẩn thận và khả năng lựa chọn linh động phương pháp phù hợp để nhân đa thức với đa thức. 
2. TRỌNG TÂM: Nhân đa thức với đa thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên:Bảng phụ (6 bảng), các bài tập ứng dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
3.2. Học sinh:Bảng nhóm, dụng cụ học tập.Quy tắc nhân một tổng với một tổng, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, hoàn thành các bài tập về nhà theo hướng dẫn về nhà của tiết 1.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: 
-GV: Cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ và gọi 2 HS:
HS1: 
a) Chứng tỏ giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (Bài 4 SBT/3)
 (6đ)
b)Điền vào chổ trống với A, B, C, D là các số thực
(A + B).(C + D) = 	 (4đ) 
HS2: 
a/. Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? (4đ)
b/. Rút gọn biểu thức: (6đ) 
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và cho điểm.
HS1:
a/. 
 (6đ)
b/.(A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D (4đ)
HS2: 
a/.Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. (4đ)
b/. Rút gọn biểu thức: 
 (6đ) 
4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài
-GV: Ta đã biết quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Vậy để thực hiện nhân đa thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? Để biết rõ điều này ta tìm hiểu trong bài 2 “Nhân đa thức với đa thức”
HOẠT ĐỘNG 2: Quy tắc
-GV: Ta đã biết (A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD. Dựa vào đây hãy cho biết: muốn nhân một tổng với một tổng ta làm như thế nào?
-HS: Ta nhân từng số hạng của tổng này với từng số hạng của tổng kia rồi cộng các kết quả lại.
-GV: Nhân đa thức với đa thức có giống nhân một tổng với một tổng không? Ta xét ví dụ:
-GV: Từ ví dụ trên hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
-GV: Nhận xét bổ sung, sau đó đưa bảng phụ ghi qui tắc cho HS quan sát
-GV: Gọi học sinh hoàn thành công thức tổng quát.
-GV: Hãy so sánh qui tắc nhân một tổng với một tổng và qui tắc nhân một đa thức với một đa thức?
-HS: Khi nhân một tổng với một tổng thì ta chỉ áp dụng nhân số với số, còn khi nhân một đa thức với một đa thức ta phải áp dụng qui tắc nhân đơn thức cho đơn thức
-GV: Tích của hai đa thức là đa thức hay đơn thức?
-HS: là một đa thức.
-GV: ghi nhanh đề ?1 trên bảng và yêu cầu học sinh hoàn thành ?1.
-GV: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ theo 2 cách giống như sgk.
-GV: ở cách 2, khi nhân đa thức với đa thức ta cần chú ý gì? (học sinh trả lời giống phần chú ý ở SGK/7).
-GV: Nhận xét để đưa tới chú ý.
-GV: Để nắm vững hơn qui tắc nhân đa thức với đa thức ta vào phần 2 của bài.
HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG (10 phút)
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2a theo nhóm (nhóm 1+3 + 5 làm cách 1, nhóm 2 + 4 + 6 làm cách 2).
-GV: Cho HS quan sát bài làm của mỗi nhóm
-GV: Cho các nhóm nhận xét chéo bài làm của các nhóm
-GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
-GV: Ta có nhận xét gì về kết quả của 2 cách làm trên?
-HS: cả hai cách trên đều cho ra cùng một kết quả.
-GV: Cho HS quan sát đề bài ?3 SGK/7 trên bảng phụ
-GV: Yêu cầu học sinh đọc ?3 ở SGK/7.
-GV: Gọi HS đứng tại chỗ tóm tắt nội dung bài toán, GV ghi bảng
-GV: Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng
-HS: S = chiều dài . chiều rộng
-GV: Nếu cho hai kích thước của một hình chữ nhật là và thì diện tích của hình chữ nhật đó là gì?
-HS: .
-GV: Gọi 1 HS lên bảng rút gọn lại biểu thức tính diện tích trên
-GV: Gọi HS nhận xét
-GV: Gọi HS lên bảng làm câu b
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
1/. Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức với đa thức 
().()
Quy tắc: sgk.
Tổng quát: 
(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD
?1 SGK/7
Chú ý: SGK/7.
2/. Áp dụng:
?2 SGK/7
Cách 1:
Cách 2:
 ?3 SGK/7 Tóm tắt:
Cho biết 
Kích thước của hình chữ nhật: và 
Hỏi 
+ Viết biểu thức tính diện tích?
+ Tính Skhi 
Giải:
a/. Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật:
 .=
b/. Thay vào , ta có:
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: 
-GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-GV: Cho Hs hoạt động nhóm bài 7 SGK/8
-GV: Nhóm 1,2 làm câu a cách 1 
	Nhóm 3,4 làm câu b cách 1
	Nhóm 5,6 làm câu a cách 2
	Nhóm 7,8 làm câu b cách 2.
-GV: Cho các nhóm nhận xét chéo bài của nhau
-GV: Nhận xét và khen ngợi các nhóm làm tốt.
-GV: Cho HS so sánh ( 5 – x ) và ( x – 5 )
-HS: ( 5 – x) = – (x – 5 )
-GV: Vậy ta có thể từ kết quả câu b để rút ra kết quả của phép tính (x3 – 2x2 + x – 1 ) (x – 5) được hay không?
-HS: 
(x3 –2x2 +x –1) (x – 5) = x4 –7x3 +11x2 – 6x + 5
 -GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cách 2 thì các đa thứ ... S: Đa thức dư phải bằng đa thức không
-GV: Đối với bài tập này thì đa thức nào phải bằng đa thức 0?
-HS: a – 30 = 0
-GV: Cho HS giải và kết luận.
I/. SỬA BÀI TẬP CŨ: 
Bài 68: SGK/31 Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia
a/. 
b/. 
c/. 
II/. LUYỆN TẬP:
Bài 70: SGK/32 Làm tính chia:
a/. 
b/. 
 Bài 71: SGK/32
a) B là đơn thức.
Các hạng tử của A đều chia hết cho B nên AB
b) A = 
Do 
Nên AB
Bài 74: SGK/32
_
 _ 
 _ 
Để: thì = 
Suy ra a = 30
	4.4. Bài tập và củng cố:
-GV: Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp? 
Bài tập: Thực hiện phép chia:
a/ 
-GV: Cho HS hoạt động nhóm
-HS: Nhận xét chéo bài làm của mỗi nhóm
HS: trả lời
Bài tập: Thực hiện phép chia:
 _
 _
 _ 
Vậy: 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Trả lời từ câu 1 đến câu 5 của phần ôn tập chứng.
	- Ôn lại: Các hằng thức đáng nhớ, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
	- Làm bài 72, 73, 75, 76 (Sgk).
	- Ôn lại các hằng đẳng thức đã học.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Tiết:19 	
Tuần dạy: 10	
ÔN TẬP CHƯƠNG I
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương I: Nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức.
1.2. Kỹ năng: Hệ thống lại các kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức, tìm x, chứng minh, 
1.3. Thái độ: Hình thành cho học sinh tính tư duy logic, cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2. TRỌNG TÂM: Nhân đa thức
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, các bài tập ứng dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của giáo viên ở phần “Hướng dẫn về nhà” của tiết 18.
4. TIẾN TRÌNH :
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
- Đề:
	1/ Hoàn thành bài tập sau bằng cách điền vào chổ (.) để được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	a) 
	b) 
2/ Áp dụng tính:
	a) 	b) 
Đáp án: 
	1/ 
	a) 	 (2đ)
	b) 	 (2đ)	 
	2/
	a) (3đ)	 
	b) (3đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: ôn tập lý thuyết
-GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức thành lời.
-GV: Gọi HS nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-GV: Cho HS quan sát lý thuyết trên bảng phụ.
-GV: Gọi Hs nhắc lại các phương pháp khi phân tích đa thức thành nhân tử
-HS: phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, phối hợp nhiều phương pháp 
-GV: Hệ thống lại cho Hs các bước thực hiện khi phân tích đa thức thành nhân tử
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
-GV: Đưa bài tập trên bảng phụ:
-GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và cho điểm.
-GV: Nhận xét và nêu lưu ý: Khi thực hiện xong phép nhân đa thức phải thu gọn kết quả bằng cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- GV đưa bài tập ở bảng phụ:
-GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài toán
-GV: Gọi một học sinh lên bảng làm, và cả lớp làm vào tập.
-GV: Nhận xét bài làm của học sinh
-GV cho HS hoạt động nhóm bài 77
-GV: Trước khi tính giá trị của biểu thức ta phải làm gì?
-HS: Thu gọn M, rồi thay giá trị của x, y vào.
-GV: Gọi HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm
-GV: Chốt lại: Tính nhanh giá trị của một biểu thức ta làm theo hai bước:
Bước 1: Thu gọn, biến đổi biểu thức về dạng gọn nhất dễ tính nhất; ít phép tính nhất.
Bước 2: Thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn .
-GV: Gọi HS rút ra nhận xét khi tính toán ta thường sai ở chỗ nào?
-HS: Sai về dấu, không thu gọn đa thức thu được.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài 82
-GV: Muốn chứng minh một biểu thức lớn hơn 0, ta biến đổi biểu thức về dạng tổng của 2 biểu thức luôn dương.
I/. ÔN TẬP LÝ THUYẾT: 
1/. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
	A (B + C) = AB + AC
2/. Quy tắc nhân đa thức với đa thức:
	(A + B) ( C+ D) = AC + AD + BC + BD
3/. Những hằng đẳng thức đáng nhớ:
1/. ( A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2/. ( A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3/. A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4/. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5/. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 
6/. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7/. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)	
II/. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
Giải
a) 
b) 
Bài 2: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
Ta có: 
= 
Vậy C không phụ thuộc vào giá trị của biến x
Bài 77: SGK /33
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a/. tại x = 18; y = 4
b/. tại x = 6 và y = –8
Giải
a/. 
Thay x = 18; y = 4 vào M ta có:
Vậy: giá trị của biểu thức tại x = 18; y = 4 là 100
b/. 
Thay x = 6 và y = –8 vào biểu thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 6 và y = –8 là 8000
Bài 82: SGK/33
a) 
ta có: 
	4.4. Bài tập và củng cố:
-GV: Cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ
-GV: Cho HS hoạt động nhóm 
-GV: Nhận xét bài làm của một số nhóm ( lấy một nhóm đúng và các nhóm sai)
Bài 78: SGK/33 Rút gọn các biểu thức sau:
a/. 
b/. 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- BTVN: 75b, 76b, 77b, 79, 82b (sgk – 33)
	- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
	- Tiết sau ôn tạp tiếp.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài - tiết:20 	
Tuần dạy: 10
ÔN TẬP CHƯƠNG I(tt)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương I: Nhân đa thức với đa thức, nhân đa thức vói đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức.
1.2. Kỹ năng: Hệ thống lại các kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức, tìm x, chứng minh, 
1.3. Thái độ: Hình thành cho học sinh tính tư duy logic, cẩn thận, chính xác trong tính toán, làm bài.
2. TRỌNG TÂM: Phân tích đa thức thành nhân tử
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, các bài tập ứng dụng.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của giáo viên ở phần “Hướng dẫn về nhà” của tiết 19.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
- Đề: 
	Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
	a) (3đ)
	b) (4đ)
	c) (3đ)
Đáp án:
	a) 	
	b) 	
	c) 	
	4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết
-GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi còn lại trong phần ôn tập chương
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
-GV: Đưa bài tập ở bảng phụ.
-GV:Gọi học sinh lên bảng làm.
-GV: Lưu ý cho HS khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải đi lần lượt từng dạng: đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức, nhóm hạng tử (để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức)
-HS: Nhận xét bài làm của bạn
-GV: Chốt lại: Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể làm trình tự như sau:
+Đặt nhân tử chung (nếu có).
+Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ (nếu được).
+Nhóm hạng tử để xuất hiện nhân tử chung (b) hay xuất hiện dạng hằng đẳng thức (a )
+Khi không thể áp dụng các phương pháp trên ta sử dụng phương pháp tách (c ).
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
-GV: Chốt lại: Khi chia đa thức một biến đã sắp xếp mà đa thức chia có từ 2 hạng tử trở lên ta sắp xếp chia giống như câu a.
Khi đa thức chia có một hạng tử hay chia đa thức có nhiều biến thì ta nên phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có 1 nhân tử bằng đa thức chia.
-GV:Hãy nêu hướng tìm x trong các câu sau?
-HS: Phân tích vế trái thành nhân tử rồi cho mỗi nhân tử bằng 0 và tìm x
-GV: Chốt lại: Khi gặp bài toán tìm x, mà bậc của x lớn hơn 1 thì ta phải phân tích thành nhân tử rồi áp dụng A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0
Cách 1: Thực hiện phép chia cho ?
 khi nào?
-GV: Gọi HS thực hiện
Cách2: Phân tích đa thức 2n2 – n + 2 thành nhân tử
-GV: Hướng dẫn HS làm cách 2
I/. Lý thuyết:
II/. Luyện tập: 
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 
b) 
c) 
Giải 
a) 
b) 
c) 
Bài 80: SGK/33
a) 
2x+1
 0
c) 
Bài 81: SGK/33
b) 
Bài 83: SGK/33:
Ta có: : 
 =
Do đó: 
thì 
	4.4. Bài tập và củng cố: Củng cố từng phần
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại các bài tập đã giái.
	- Làm tiếp các bài rập còn lại trong SGK.
	- Xem và ôn lại các dạng toán đã ôn tập
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Tiết:21	
Tuần dạy: 11	
KIỂM TRA CHƯƠNG I
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức, phép nhân đơn thức cho đa thức, nhân đa thức cho đa thức..
1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các phép tính.
1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác cẩn thận, độc lập.
2. TRỌNG TÂM: Phân tích đa thức thành nhân tử, dạng bài tập tìm x
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn về nhà của tiết 20.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng: Không 
	4.3. Bài mới:
NỘI DUNG KIỂM TRA 
ĐÁP ÁN 
ĐỀ 1:
I/. TRẮC NGHIỆM:
Cho biết các câu sau đúng hay sai?	(2 đ)
a) 
b) 
c) 
d) 
II/. TỰ LUẬN:
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
	a) 	(1.5 đ)
	b) 	(1.5 đ)
Câu 2: Tìm x, biết:
	a) 	(1 đ)
	b) 	(1 đ)
Câu 3: Cho hai đa thức:
Tính tích A.B?	(1 đ)
Thực hiện phép chia A : B?	(1 đ)
Tìm x để A chia hết cho B.	(1 đ)
ĐỀ 2:
I/. TRẮC NGHIỆM:
Cho biết các câu sau đúng hay sai?	(2 đ)
a) 	
b) 
c) 	 
d) 
II/. TỰ LUẬN:
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
	a) 	(1.5 đ)	
	b) 	(1.5 đ)
Câu 2: Tìm x, biết:
a) 	(1 đ)	
b) 	(1 đ)
Câu 3: Cho hai đa thức:
a)Tính tích A.B?	(1 đ)
b)Thực hiện phép chia A : B?	(1 đ)
c)Tìm x để A chia hết cho B.	(1 đ)
ĐỀ 1:
I/. TRẮC NGHIỆM:
a) Sai. b) Đúng. c) Sai. d) Đúng.
II/. TỰ LUẬN:
Câu 1:
a) 
b) 	
Câu 2:
a) 
b) 
 hoặc 
* 
* 
Câu 3:
a) 
b)
 - 
 -	
	 3
c) A chia hết cho B khi 3
suy ra: Ư( 3 )
Vậy 
ĐỀ 2:
I/. TRẮC NGHIỆM:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
II/. TỰ LUẬN:
Câu 1:
a)
b)
Câu 2:
a) 
Vậy 
b) 
 hoặc 
* 
* 
Vậy : 
Câu 3: 
a) =
b)
 - 
 -	
	 3
c) A chia hết cho B khi 3
suy ra: Ư( 3 )
Vậy 
	4.4. Bài tập và củng cố:
	- Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh.
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	-Xem lại các kiến thức về phân số đã học ở lớp 6
	-Xem trước bài “Phân thức đại số”
	-So sánh sự giống và khác nhau giữa phân số và phân thức
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
	- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_chuong_i_phep_nhan_va_phep_chia_cac.doc