A.KIẾN THỨC LIÊN QUAN
+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
B.MỤC TIÊU:
Học sinh đạt được:
+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
+Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, bài toán.
-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Ngày soạn 9/2/2011 Ngày dạy 10/2/2011 Tiết 47: Đ4. Số trung bình cộng A.Kiến thức liên quan +Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. B.Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. +Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, bài toán. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. d.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Yêu cầu HS chữa BT đã cho về nhà -Đưa bảng phụ ghi đề bài: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. -HS: Trả lời các câu hỏi a, b, c. a)Dấu hiệu cần quan tâm : điểm thi môn toán học kỳ I của mỗi HS. Số giá trị của dấu hiệu là 30. b)Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. x 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 ` 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1 f% 7 13 3 17 10 20 7 17 3 3 c)Bảng “tần số” và bảng tần “suất”: III. Bài mới (35 ph) -ĐVĐ: Hãy nhớ lại cách tính số trung bình cộng và cho biết điểm trung bình của HS trong lớp? Với điểm trung bình của cả lớp khoảng 6,6 ta có thể so sánh được học lực môn toán của các lớp 7, biết lớp học tốt, lớp học kém HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiêu -Yêu cầu đọc bài toán SGK. -Yêu cầu làm ?1 -Hướng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng tần số Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2 cột vào bên phải (x.n) và cột tính điểm trung bình. Xem bảng 20. -Hỏi: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu ? -GV giới thiệu công thức và giải thích. -Cho HS làm ?3. Điền vào bảng 21 trong vở BT in. -Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp 7C và 7A? 1.Số trung bình cộng của dấu hiệu: a)Bài toán: ?1: Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra. Lập bảng tần số. (bảng 20) ?2: = 6,25 Chú ý: SGK b)Công thức: Qui tắc: +Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. +Cộng tất cả các tích vừa tìm đươc. +Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). = ?3: = 6,68 ?4: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng -Nêu ý nghĩa như SGK. -Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ? -Căn cứ vào điểm trung bình môn toán của HS. -Yêu cầu đọc chú ý/19 SGK. -Đọc chú ý SGK. 2.ý nghĩa của số trung bình cộng: SGK -Số TBC thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại -Chú ý: + Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số TBC làm đại diện cho dấu hiệu đó +Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu -Yêu cầu 1 HS đọc to SGK -Hỏi: +Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? +Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? +Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39 3.Mốt của dấu hiệu: VD: SGK -Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” Kí hiệu Mo = 39 Hoạt động 4: luyện tập . Cho trả lời BT 15/20 SGK -Một học sinh lên làm ý a và c -Một học sinh tính ý b *Bài 15 SGK tr.20 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của bóng đèn tính theo giờ. b, = = 1172,8 (giờ) c, Mo = 1180. IV.Hường dẫn về nhà (2 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Số 14, 17/20 SGK; 11, 12, 13/6 SBT.
Tài liệu đính kèm: