A. KIẾN THỨC LIÊN QUAN
B. MỤC TIÊU:
Học sinh đạt được:
+Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
+Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.
-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
-Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
+Nêu tác dụng của bảng đó.
Ngày soạn : 23/1/2011 Ngày dạy 24/1/2011 Tiết 45: Đ3.Biểu đồ Kiến thức liên quan Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. +Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. +Biết đọc các biểu đồ đơn giản. c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. d.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? +Nêu tác dụng của bảng đó. 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 -Câu 2 (Đưa lên bảng phụ): Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: +Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? +Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? * Chữa bài tập +Dấu hiệu ở đây là thời gian hoàn thành một sản phẩm (ph) của mỗi CN. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8. x 3 4 5 6 7 8 n 3 7 14 7 3 1 N = 35 +Bảng tần số: Nhận xét: +Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất là 3 phút. +Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất là 8 phút. +Đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút. III.Bài mới (35 ph) -ĐVĐ: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng -Trở lại bảng “tần số” lập từ bảng 1 cùng làm? với HS. -Yêu cầu làm ? đọc từng bước và làm theo. -Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như ? SGK. -Trả lời: +Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. +Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ đọ đã cho trong bảng. +Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng -Lưu ý: +Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. +Giá trị viết trước, tần số viết sau. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Cho làm bài tập 10/14 SGK 1.Biểu đồ đoạn thẳng: ?1: -BT 10.14 SGK: +Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HKI của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50. +Biểu đồ đoạn thẳng. Hoạt động 2: Chú ý -Đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ. Nêu như SGK -Xem hình 2 SGK. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần ghi nhớ SGK. 2.Chú ý: Ngoài ra còn biểu đồ hình chữ nhật. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố -Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? -Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Yêu cầu làm BT 8/5 SBT. -ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể đễ thấy, dễ nhìn về giá trị của giá trị và tần số. -Trả lời như SGK. BT 8/5 SBT: a)Nhận xét: HS của lớp học không đều. Điểm thấp nhất là 2 Điểm cao nhất là 10. Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất. b)Bảng “tần số”: IV.Đánh giá bài dạy (2 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. -Đọc bài đọc thêm (tr.15, 16 SGK)
Tài liệu đính kèm: