Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập

A.NHỮNG KIẾN THỨC HỌC SINH ĐÃ BIẾT CÓ LIÊN QUAN

+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

B.MỤC TIÊU:

+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .

+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ bảng từ hộp số.

 +Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.

D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định lớp (1 ph)

II. Bài cũ (tiến hình trong giờ)

III. Luyện tập

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/11/2010
Ngày dạy : 24/11/2010
Tiết 28: 	 Luyện tập-Kiểm tra 15 phút
A.những kiến thức học sinh đã biết có liên quan
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
B.Mục tiêu: 	
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ bảng từ hộp số. 
 +Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II. Bài cũ (tiến hình trong giờ)
III. Luyện tập
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Bài 1:
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
-Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.
-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 3 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy.
 -Hỏi: 
+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?(năng suất các máy như nhau).
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?
x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?
x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6 ; 10
a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3
 y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2: x điền 1; 2; 3.
 y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
Vậy = = ;
 ị x = = 60 (m)
 Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. 
-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
 và x1 - x2 = 2
Giải
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
ị = = = == 24
x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy.
Kiểm Tra 15 p
Câu 1 (6đ) : 
 Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 1,5 thì y = 6
tìm hệ số tỉ lệ k
viết công thức tính y theo x và tính x theo y
tính giá trị của y khi x= 1 ; x = -2 ; x= 4
tính giá trị của x khi y= 4 ; y= -8 ; y= 20
Câu 2 (4đ): Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
IV.Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
-Đọc trước Đ5. Hàm số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_28_luyen_tap.doc