Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 10: Làm tròn số

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 10: Làm tròn số

A.MỤC TIÊU:

+HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

+Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

+Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số và các bài tập.

 -HS:Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).

-Câu hỏi: +Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

+Chữa BT 91/15 SBT:

Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1

III. Bài mới

-ĐVĐ: Đưa BT lên bảng phụ:

Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,058823 %

Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào?

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 14, Bài 10: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan :5/10/2010
Ngày dạy :6/10/2010
Tiết 14: 	Đ10. Làm tròn Số 	
A.Mục tiêu: 	
+HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 
+Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
+Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số và các bài tập.
 -HS:Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu hỏi: 	+Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
+Chữa BT 91/15 SBT:
Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1
III. Bài mới
-ĐVĐ: Đưa BT lên bảng phụ:
Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,058823  %
Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ 
-Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
-Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều.
-Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác.
-Vẽ trục số lên bảng.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số.
-1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số.
-Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất?
Lấy số nguyên gần số đó nhất.
-Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí 
hiệu ằ (gần bằng, xấp xỉ).
-Vậy để làm tròn một số thânh phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
-Yêu cầu làm?1 điền số thích hợp vào ô trống.
-Nêu qui ước: 4,5 ằ 5
- Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm.
-Yêu cầu đọc VD 3.
-Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
-Yêu cầu giải thích cách làm.
VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
- Vẽ trục số
-NX: 4,3 gần số 4 nhất.
 số 4,9 gần số 5 nhất.
-Kí hiệu : ằ
-Đọc 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5.
-HS lên bảng điền vào ô trống của?1
5,4 ằ ÿ; 5,8 ằ ÿ ; 4,5 ằ ÿ.
-Qui ước: 4,5 ằ 5
-VD2 : Giải thích: vì 72900 gần 73000 hơn 
72000.
VD3: -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân.
-Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814.
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số 
-Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. 
-Làm theo GV.
-Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lại và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Yêu cầu đọc trường hợp 2.
-Yêu cầu làm theo VD SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-Gọi 3 HS đọc kết quả.
*86,149 ằ 86,1
*542 ằ 540
-TH1: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi là < 5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Làm theo hướng dẫn của SGK. 
0,0861 ằ 0,09; 1573 ằ 1600 (tròn trăm)
-?2:
a)79,3826 ằ 79,383
b)79,3826 ằ 79,38
c)79,3826 ằ 79,4
-TH2: sgk
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Yêu cầu phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số.
-2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số.
-Yêu câu làm BT 73/36 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Các HS khác nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK
-GV tóm tắt lên bảng.
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2:7; 6; 5; 9. Hệ số 3: 8
Giáo viên hướng dẫn cách tính điểm trung bình (có thể dùng máy tính để tính) sau đó làm tròn.
*Bài 73/36 SGK.
HS 1
HS 2
*7,923 ằ 7,92
*17,418 ằ 17,42
*79,1364 ằ 79,14
*50,401 ằ 50,40
*0,155 ằ 0,16
*60,996 ằ 61,00
*Bài 74/36 SGK:
Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là:
= = 7,26. ằ 7,3
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số.
-BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. 
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_14_bai_10_lam_tron_so.doc