1/Mục Tiêu :
a.Kiến thức:
Hs hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên,kết quả của một phép chia là số tự nhiên.
b.Kĩ năng:
Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư
*Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ,phép chia.
c.Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
2/Chuẩn bị :
a.Giáo viên:
Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soan, soạn giáo án
b.Học sinh:
Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 08
3/Phương pháp dạy học:
Ngày dạy: Tiết:09 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 1/Mục Tiêu : a.Kiến thức: Hs hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên,kết quả của một phép chia là số tự nhiên. b.Kĩ năng: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư *Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ,phép chia. c.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 2/Chuẩn bị : a.Giáo viên: Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soan, soạn giáo án b.Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 08 3/Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề 4/Tiến trình : 4.1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2.Kiểm tra bài cũ: *Hs:Tính nhanh 36(143+57)+64(143+57) (143+57)(36+64)=200 . 100= 20000 4.3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: *Gv: Tìm số tự nhiên x mà a/ x+2 = 5? b/ 6 + x = 5 ? *Hs:Ở câu a tìm được x = 3 Ở câu b không tìm được x *Gv:Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 Hoạt động:2 *Gv giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số. Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau : Gv giải thích 5 không trừ được 6 (SGK) *Hs làm Bt a/ a – a = Đáp số 0 b/ a – 0 = Đáp số a c/ Điều kiện có hiệu a – b là aĐáp ab Hoạt động 3 *Gv Xét xem có số tự nhiên nào mà a/ 3 . x = 12 b/ 5 . x 12 *Hs: Ở câu a tìm được x = 4 Ở câu b không tìm được x *Gv Ở câu a ta có phép chia 12 :3 = 4 *Hs làm Bt a/ 0:a = ..Đáp = 0 (a0) b/ a:a = . Đáp =1 (a0) c/ a:1 = . Đáp = a Hoạt động 4: *Gv giới thiệu hai phép chia @Hai phép chia trên có gì khác nhau ? @Giới thiệu phép chia hết , phép chia có dư. @Hs tìm quan hệ của số bị chia, số chia, thương ,số dư . *Hs làm Bt Đáp : Câu a:Thương 35 dư 5 Câu b:Thương 41 dư 0 Câu c:Không xảy ra vì số chia bằng 0 Câu d:Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 1/Phép trừ của hai số tự nhiên : Cho hai số tự nhiên a và b ,nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ a-b = x ( điều kiện để có hiệu :ab) Chú ý : Số bị trừ – số trừ = hiệu Số bị trừ = hiệu +số trừ Số trừ = Số bị trừ – hiệu 2.Phép chia hết và phép chia có dư : a/ Cho hai số tự nhiên a và b (b0) Nếu có số tự nhiên x sao cho b . x= a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a: số bị chia b:số chia x:thương b/Cho hai số tự nhiên a và b (b0) ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b . q +r (0) *Nếu r = 0 thì a = b . q ta có phép chia hết *Nếu r 0 thì phép chia có dư Số bị chia = Số chia x thương + số dư Số chia 0 Số dư < số chia . 4.4/Củng cố :Bt 44 tr 24 (a,d) *Đáp : a/ x = 41 X13 = 533 b/ x = 103 *Cách tìm số bị trừ ? *Viết một phép trừ (đk thực hiện phép tính) *Viết một phép chia (điều kiện a b) *Viết một phép chia có dư,nêu quan hệ giữa 4 số trong phép chia,đk số chia, số dư) 4.5/Dặn dò:BTVN 4145 SGK IV.Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: