Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (Tiết 2)

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (Tiết 2)

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

 b) Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.

- Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.

 c) Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

- Có ý thức vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

- Hỏi_đáp.

- Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 56	ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2 )
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
 b) Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
 c) Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 
- Có ý thức vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1/ Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
Bài 1: 
Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825.
Hỏi trong các số đã cho:
a/ Số nào chia hết cho 2.
b/ số nào chia hết cho 3.
c/ Số nào chia hết cho 9.
d/ Số nào chia hết cho 5.
e/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
f/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
g/ Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Cho HS họat động nhóm trong 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày câu a, b, c , d
Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho : 2; 3; 5; 9
-Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày e, f, g.
HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: điền chữ số vào dấu* để:
a/ 1*5* chia hết cho cả 5 và 9
b/ *46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày.
Bài 3: Chứng tỏ rằng:
a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
b/ Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11.
= +
 = .1000+
 = (1000+1)
 = 1001. 
(Tùy trình độ lớp sau khi GV gợi ý , HS làm tiếp).
2/ Ôn tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN:
Bài 4: cho 2 số : 90 và 252
-Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCNN của hai số đó.
-Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252.
-Hãy cho biết ba bội dung của 90 và 252.
GV hỏi: muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN( 90; 252) trước tiên ta phải làm gì?
HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252.
-GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số 
-Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252.
-Vậy BCNN ( 90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của nó?
-Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào?
-Ta phải tìm tất cả các ước của ƯCLN.
-Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252? Giải thích cách làm?
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Qua tiết ôn tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
1/ Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
a/ 160, 534
b/ 534, 2511, 48309, 3825
c/ 2511, 3825 
d/ 160, 3825
e/ 160
f/ 534
g/ Không có số nào
Bài 2:
a/ 1755; 1350
b/ 8460
Bài 3:
a/ Tổng của ba số tự nhiên tiếp là:
n+ n+1+ n+ 2= 3n+ 3 = 3( n+ 1) 3
b/
= +
 = .1000+
 = (1000+1)
 = 1001. 
 mà 100111
do đó: 1001. 1
Vậy số 11
2/ Ôn tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN:
90
45
15
 5
 1
2
3
3
5
252
126
 63
 21
 7
 1
2
2
3
3
7
Bài 4:
90 = 2.32. 5
252 = 22. 32. 7
ƯCLN (90; 272) = 2.32 = 18
BCNN ( 90; 252) = 22. 32. 5. 7 = 1260
BCNN ( 90; 252) gấp 70 lần 
ƯCLN ( 90; 252)
Các ước của 18 là: 1,2, 3, 6, 9, 18.
Vậy ƯC( 90; 252) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260; 2520; 3780 ( hoặc số
Bài học kinh nghiệm:
-Cần nắm vững định nghĩa số nguyên tố- hợp số. Thuộc các số nguyên tố < 20.
-Tìm ƯC ( 90 và 252) thông qua tìm ƯCLN ( 90 và 252) rồi tìm ước của ƯCLN.
-Tìm BC ( 90; 252):
+ Tìm BCNN ( 90; 252)
+ Tìm Bội của BCNN
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua.
-BTVN: 209213 SBT / 27 và bài tìm x biết:
a/ 3( x+8) = 18
b/ (x+ 13): 5 = 2
c/ 2
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_56_on_tap_hoc_ky_i_tiet_2.doc