Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9 - HKI - Tuần 1

Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9 - HKI - Tuần 1

Tuần: 01 Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)

Tiết : 1-2

A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể với bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

 * Trọng tâm : Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh

B.CHUẨN BỊ :

1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập,tư liệu những mẩu chuyện về cuộc đời HCM.

2.Đối với trò :Sách vơ, dụng cụ học tập.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9 - HKI - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)
Tiết : 1-2	
–¯— 
A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể với bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
	* Trọng tâm : Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập,tư liệu những mẩu chuyện về cuộc đời HCM.
2.Đối với trò :Sách vơ, dụng cụ học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Oån định lớp: ktss
II.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh :
 * Giới thiệu bài : Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học cho các em.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hđ 1 : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm.
H. Em hiểu gì về tác giả ?
GV giới thiệu về tác giả.
H .Em hãy nêu xuất xứ của bài văn này ?
H. Em còn biết những văn bản cuốn sách nào nói về Bác?
Hđ 2 : Đọc-hiểu văn bản
GV nêu cách đọc : giọng khúc triết, mạnh lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
* Lưu ý hs chú ý kỹ các chú thích 8,9,10,11,12
H. Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? Vấn đề đặt ra?
H. VB chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
HS đọc “Chú thích *” SGK
Và trả lời
- Đức tính giản dị của HCM ( lớp 7)
- HS đọc VB
( Phương thức biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng).
I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả : SGK.
2. Tác phẩm: Bài văn này trích trong tác phầm “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà.
II/ Đọc-hiểu văn bản
 Phân đoạn : 2 phần
- Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2 : Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn phân tích.
* Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- GV gọi hs đọc lại phần 1 trên phim .
H. Những tinh hoa văn hóa nhân loại đã đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào ?
H. Hồ Chí Minh làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hoánhân loại?
H. Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân loại là gì?
Kể một chuyện mà em biết?
H. Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn?
+ Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy? Tìm những dẫn chứng cụ thể?
H. Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
H.Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức như thế nào? Và theo hướng nào?
H. Theo em điều kì diệu nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu văn này trong toàn văn bản?
Hướng dẫn phần tích phần 2 : Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
H. Bằng sự hiểu biết về Bác,em cho biết phần văn bản trên nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ chí Minh?
H. Phần văn bản sau nói về thời kì nàotrong sự nghiệp cách mạng của Bác?
H. Khi trình bày những nét đẹp về lối sống của Bác, bài viết tập trung vào những khía cạnh nào ? phương diện cơ sở nào?
H. Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Hãy tìm thêm một vài dẫn cứng khác mà em được biết về vấn đề này ?
H.Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ?
H. Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ?Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó?
H. Qua trên em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
H. Để nêu nổi bật lối sống giản dị của Bác Hồ, ở phần cuối bài, tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
H. Ở sự so sánh ấy, bài văn cho thấy lối sống của Bác giống và khác các vị hiền triết xưa như thế nào ?
Hoạt động 4 : Tổng kết.
H. Nêu nội dung và nghệ thuật bài?
 (Hs suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
 (Hs thảo luận. Sau 5 phút, cử đại diện nhóm trả lời. Gv cho nhóm khác nhận xét và đúc kết)
à Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù , yêu lao động.
- (Hs suy nghĩ độc lập, trả lời)
- (Câu cuối phần 1).
-( Bác hoạt động ở nước ngoài).
 - ( Thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước)
-( Nơi ở và làm việc ; trang phục ; ăn uống )
-( Hs tự trả lời. Dựa vào bài thơ Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu để trả lời :
 Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây, chiếu cói, đơn chăn gối
 Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn. )
 -( Hs tự trả lời.
Còn đôi dép cũ mòn quai gót Bác vẫn thường đi giữa thế gian)
 - ( Hs tự trả lời.)
- ( Gv cho hs thảo luận nhóm rồi cử đại diện trả lời )
- biện pháp nghệ thuật so sánh
- ( Biện pháp so sánh với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm là những hiền triết thời xưa. )
 ( Hs tự trả lời )
III/ Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu : Cuộc đời hoạt động cách mạng gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu thế kỉ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
 - Cách tiếp thu của Bác :Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
- Động lực: Ham hiểu biết học hỏi, tìm hiểu.
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
- Hồ Chí Minh có vốn tri thức: Rộng, sâu.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
 ( Hết tiết 1)
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
- Nơi ở và làm việc : 
+ Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao.
+ Vẻn vẹn vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ.
+ Đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : rất giản dị với bộ bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp.
- Việc ăn uống : rất đạm với những món ăn dân dã, bình dị.
à Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Cũng như các vị hiền triết thời xưa, Bác chọn lối sống giản dị và thanh cao. Nhưng Bác khác họ ở chỗ cách sống này không phải để lánh đời mà để cùng sẻ chia với khó khăn gian khổ của người dân. 
IV/ Tổng kết
- Bài văn thuyết minh kết hợp nghị luận.
- Ca ngợi vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao.
IV. Củng cố – dặn dò : Hướng dẫn học tập ở nhà
- Em học được gì ở Bác?
- Học bài, nắm nội dung bài.
- Sưu tầm một số chuyện về Bác Hồ.
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần Đọc hiểu văn bản và xem trước phần chú thích của bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ”/ SGK tr. 17 
=====––&——=====
Tuần : 01 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI	
Tiết : 3
–¯—
A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
	* Trọng tâm : Luyện tập thực hành 2 phương châm hội thoại.
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập.
2.Đối với trò :Sách vở, phiếu học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Oån định lớp: ktss
II.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh :
III.Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương châm về lượng
* Gv cho hs đọc ví dụ a phần I1 
H.Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? 
H. Cần trả lời như thế nào ? 
H. Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
 GV cho HS đọc ví dụ 2.
H. Vì sao truyện lại gây cười ? 
 H. Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
H. Từ câu chuyện cười ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
Từ hai ví dụ trên, ta thấy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
- hs đọc ví dụ a
(Không, vì bơi thì tất nhiên phải ở dưới nước. Điều An muốn hỏi là một địa điểm cụ thể mà An đã học bơi )
( Trả lời cụ thể địa điểm An đã học bơi. Ví dụ : - Mình học bơi ở hồ bơi trên dốc mơ )
( Trong hội thoại, cần nói đúng với yêu cầu giao tiếp)
( Vì cả hai nhân vật đều nói thừa nội dung trong giao tiếp )
( Cả hai anh phải bỏ đi những chỗ muốn khoe của. Cụ thể anh hỏi bỏ đi chữ “cưới”, anh trả lời bỏ đi cụm từ “từ lúc tôi mặc cái áo mới này” )
 ( Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói )
I/ BÀI HỌC :
1. Phương châm về lượng
- Khi giao tiếp, cần nói có nội dung và nội dung ấy phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thừa, không thiếu. Đó là phương châm về lượng.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương châm về chất
* Gv gọi hs đọc truyện cười “ Quả bí khổng lồ” /tr.9
H. Truyện cười này phê phán điều gì ?
GV đưa ra tình huống.
H. Nếu như không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì bị ốm không ?. Từ đó, em rút ra điều gì cần tránh trong giao tiếp ?
 H.Vậy em hiểu thế nào là phương châm về chất ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. 
 1. cho hs làm BT1
HS đọc bài tập 2. Xác định yêu cầu.
GV gọi 2 em lên bảng.
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
3. Đọc truyện cười CÓ NUÔI ĐƯỢC KHÔNG và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được ... phô trương
nói dơi nói chuột : nói năng linh tinh, nhảm nhí
hứa hươu hứa vượn : hứa mà không thực hiện.
 Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói vi phạm phương châm về chất.
 ( Phê phán thói nói khoác, sai sự thật )
 ( Tránh nói điều sai sự thật, hoặc chỉ biết mơ hồ )
- Hs tự trả lời
-HS đọc bài tập 1và làm
a.Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b.Én là một loài chim có hai cánh.
 -hs làm theo nhóm trên bảng
- HS đọc bài tập 3.( p/c về lượng không được tuân thủ)
a.học sinh đọc và làm( vì chưa chắc chắn, tránh vi phạm p/c vế chất)
b. tránh p/c về lượng
2. Phương châm về chất
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực. Đó là phương châm về chất.
II/ BÀI TẬP :
1. Phân tích lỗi :
a.Sai phương châm vềlượng.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”, 
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”, 
2. Điền từ thích hợp :
a.nói có sách, mách có chứng.
b.nói dối ; c.nói mò
d.nói nhăng nói cuội; e.nói trạng
Vi phạm phương châm về chất.
3. Phương châm về lượng đã không được tuân thủ. Câu hỏi “Rồi có nuôi được không ?” là một câu hỏi thừa vì nếu không nuôi được “bố tôi” thì ngày nay làm sao có “tôi”.
4. Giải thích :
a. Trường hợp a nhằm thông báo điều người nói đưa ra là chưa chắc chắn, chỉ là ý kiến chủ quan của cá nhân người nói. (Để tránh vi phạm phương châm về chất)
b. Trường hợp b khi người nói muốn cho người nghe biết việc mình lặp lại điều đã cũ, đã biết là có dụng ý. ( Để tránh vi phạm phương châm về lượng)
IV. Củng cố –dặn dò : 
- Thế nào là p/c về chất, về lượng?
- Học bài, nắm nội dung 2 phương châm hội thoại. Làm bt 5
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần I, II bài “ Các phương châm hội thoại (tt)”/ SGK tr.21
=====––&——=====
Tuần : 01 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
Tiết : 4 TRONG VĂN BẢN THUYẾT
	–¯—
A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày giới thiệu cần phải sử dụng các biện pháp nghệ thuật. Đó là một phương pháp thuyết minh giúp cho bài văn thêm sinh động và hấp dẫn.
- Luyện tập và biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
	* Trọng tâm : Làm bài tập, qua đó chỉ ra được yếu tố nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập.
2.Đối với trò :Bài soạn.phiếu học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. ỔN định lớp: KTSS
II.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh : 
- Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản: Thuyết minh? Lập luận?
- Thuyết minh : Trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê.
- Lập luận : Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết đến chưa biết.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh
-GV kể ra các phương pháp làm mỗi kiểu văn bản?
H. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì ? 
H. Nó được viết ra nhằm mục đích gì ? 
H. Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng?
- hs tự trả lời
- hs tự trả lời
- hs trả lời theo nhóm
I/ BÀI HỌC :
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh là tri thức đòi hỏi phải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người. Cách trình bày phải rõ ràng, chặt chẽ
- Các phương pháp thuyết minh thường dùng : định nghĩa, liệt kê, ví dụ, số liệu, so sánh, phân loại phân tích.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
H. Bài văn thuyết minh về đối tượng nào ?
 H. Cụ thể nó thuyết minh về đặc điểm gì của đối tượng ?
H. Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê như “ Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động kỳ lạ” thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa ?
H. Vậy thì, tác giả đã phối hợp những biện pháp gì trong bài để vấn đề thuyết minh được sáng tỏ và hấp dẫn ?
 H. Như vậy, khi thuyết minh, người ta cần phối hợp những biện pháp nghệ thuật gì để bài văn thêm sinh động và hấp dẫn ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. 
1.văn bản NGỌC HOÀNG XỬ TỘI RUỒI XANH (SGK tr.14) 
a. Văn bản có tính chất thuyết minh không ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ? Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng ?
b. Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
c. Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì ? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay không ?
2. Đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh.
HS đọc văn bản: Hạ Long Đá và nước
( Đá và Nước ở Hạ Long )
( Sự kỳ lạ của Đá và Nước ở Hạ Long )
( Không thể, nếu chỉ đơn giản dùng các phương pháp đã học ở lớp 8 )
( Tác giả đã thuyết minh kết hợp với lập luận và nhân hóa khi miêu tả những biến đổi của Đá, biến chúng từ những vật vô tri thành vật sống động, có hồn. )
- hs tự suy nghĩ trả lời
_ HS đọc văn bản.
- có
- giới thiệu về họ, giống, loài, tập tính sinh sống, sinh sản...
- định nghĩa, liệt kê, phân loại, số liệu, liệt kê
- nhân hóa, tự thuật, đối đáp
- có, vì đã giới thiệu được họ hàng nhà ruồi với đầy đủ chủng loại....
- hs đọc truyện ở BT2 trang 15 và trả lời câu hỏi.Nghệ thuật chủ yếu là so sánh
2. Biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Muốn cho bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta cần phối hợp những biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóacác biện pháp cần sử dụng thích hợp. 
II/ Luyện tập: :
1. Văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh :
a. Văn bản này có tính chất thuyết minh.
 Tính chất ấy thể hiện chính xác trong các lời của Ruồi, trong bản cáo trạng, trong lời luật sư bào chữa và trong lời của Ngọc Hoàng phán với loài người.
 Những phương pháp thuyết minh đã được sử dụng : định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b. Bài thuyết minh này có nét đặc biệt là hình thức giống như một văn bản tự sự. Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, đối đáp, kể chuyện.
c. Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh.
2. Biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh : Đối sánh một vấn đề trong hai thời điểm : quá khứ và hiện tại. Lấy một điều ngộ nhận trong quá khứ để rồi lý giải xác đáng nó trong hiện tại
* Nhận xét : Biện pháp nghệ thuật này tạo sự sinh động cho bài viết, gây hứng thú cho người đọc.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Vì sao trong văn TM người ta lại sử dụng các yếu tố nghệ thuật?
- Học bài, nắmnội dung bài học.
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần I bài “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”/ SGK tr.15 :
=====––&——=====
Tuần : 01 LUYỆN TẬP
Tiết : 5 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
–¯— TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Củng cố lý thuyết và kỹ năng văn thuyết minh và giải thích .
- Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kể vào thuyết minh vấn đề. 
	* Trọng tâm : Thực hành.
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập.
2.Đối với trò :Bài soạn, phiếu học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Oån định lớp:
II.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh :
-H: Hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật( sử dụng các phép lập luận trong quá trình thuyết minh, báo cáo vấn đề)
- Kiểm vở bài soạn 3 em.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài soạn và phân nhóm
 Gv kiểm tra bài soạn của học sinh, sau đó chia nhóm để các em thảo luận chọn ra một dàn ý tốt để trình bày.
- Tổ 1: thuyết minh về cái quạt. Em sẽ làm như thế nào
Hoạt động 2 : Trình bày trước lớp
Gv cho đại diện từng nhóm lên trình bày trươc lớp .
Các tổ nhận xét GV cho điểm
- hs chia nhóm thảo luận để chọn ra dàn ý chung cho nhóm.
- HS trả lời:
1.MB: giới thiệu về cái quạt
- 2.TB: họ hàng nhà quạt rất đông và có từ xa xưa. Đơn giản nhất là quạt mo ấy vậy mà đã thành truyện, thành thơ rồi đấy “ Thằng Bờm...”
+hơn nữa là quạt giấy,một thời tượng trưng cho người quân tử, có trong thơ của Hồ Xuân Hương...
+ bây giờ thì có cả quạt nan, quạt, quạt điện đủ loại. Nào là quạt bàn, quạt đứng, quạt treo tường, quạt trần, quạt hoi nước....
3.KB: khẳng định vai trò của quạt là vật dụng cần thiết hàng ngày. Có ý thức sử dụng quạt điện tiết kiệm...
I/ ĐỀ BÀI LUYỆN TẬP
+ Tổ 1 : thuyết minh về cái quạt.
+ Tổ 2 : thuyết minh về cái bút.
+ Tổ 3 : thuyết minh về cái kéo.
+ Tổ 4 : thuyết minh về chiếc nón.
YÊU CẦU :
-Về nội dung thuyết minh: Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt ( cái bút, cái kéo, chiếc nón).
- Về hính thức: Vận dụng được một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá
II/ TRÌNH BÀY TRƯỚC LỚP
- đại diện các tổ trình bày theo dàn ý của tổ mình.
- các tổ khác nghe, nhận xét bổ sung
IV. Củng cố – dặn dò: Hướng dẫn học tập ở nhà,
- Viết hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý đã lập vào vở.
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần I, bài “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ”/ SGK tr.24.
=====––&——===

Tài liệu đính kèm:

  • docGAV9 Tuan 1Nam.doc