Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 55: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 55: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .

 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

- Hỏi_đáp.

- Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 55: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 55	 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 1)
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .
 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên 
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
-GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
-HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ?
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Hs tự lấy ví dụ.
b/ Phép cộng trong :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
-HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
Ví dụ :
(-15) + (-20) =
(+19)+ (+3) =
+ =
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
-GV: Hãy tính 
(-30) +(+10)=
(-15) + (+40) = 
(-12) + 
GV: Tính (-24) + (+24)
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).
c/ Phép trừ trong :
-GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Nêu công thức.
-HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
d/ Quy tắc dấu ngoặc:
-GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –“ ; quy tắc cho vào trong dấu ngoặc.
-HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
-HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
-GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5.
Bài 3:Tìm số nguyên x biết:
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét.
*Qua bài tập 3 đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
a nếu a 0
-a nếu a< 0
= 
b/ Phép cộng trong :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
Ví dụ :
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
c/ Phép trừ trong :
Ví dụ: 
15 – (-20) = 15 + 20 = 35
-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40
d/ Quy tắc dấu ngoặc:
Ví dụ: (-90) – (a-90) + (7-a)
 = -90 – a+ 90 + 7 –a
 = 7- 2a.
II/ Luyện tập:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3 = 10
b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4
c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40
d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70
Bài 2: 
x = -3; -2; . . . 3; 4
Tính tổng:
(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 
= 4
Bài 3:
a/ a = 3
b/ a = 0
c/ Không có số nào.
d/ a = 2
III/ Bài học kinh nghiệm:
Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
- BTVN 104/15, 57/60, 86/64, 29/58, 162/ 75 SBT.
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở:
1/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. các tính chất chia hết của một tổng.
2/ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ?
3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ?
4/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hay hay nhiều số?
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_55_on_tap_hoc_ky_i_tiet_1.doc