Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức:

- HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).

- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

b) Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.

c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

- Hỏi_đáp.

- Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 51	QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: 
- HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).
- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
b) Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập. 
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 -GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị biểu thức:
5+ (42- 15+ 17) – (42+ 17)
Nêu cách làm?
HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
-GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+ 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính tóan sẽ thuận tiện hơn.
Xây dựng dấu ngoặc.
-Cho HS làm ?1
a) Tìm số đối của 2; (-5) và của 
tổng [2+ (-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [ 2+ (-5)]
-GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng
 (-3+ 5+ 4) với tổng các số đối của các số hạng.
GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào?
HS: Khi bỏ dấu đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
-GV yêu cầu HS làm ?2
Tính và so sánh kết quả :
a) 7+ (5-13) và 7+ 5+ (-13)
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12- (14-6) và 12-4 + 6
Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu 
“ –“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
-GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ và khắc sâu lại.
-Ví dụ (SGK) tính nhanh:
a) 324+[ 112- (112+ 324)]
b) (-257- [(-257+ 156) – 56]
 GV cho HS làm ?3 theo nhóm
Tính nhanh:
a/ (768 – 39) – 768 	
b/ (-1579 – ( 12 – 1579)
HS làm bài tập theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, GV nhận xét.
*GV giới thiệu phần này như SGK:
-Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
-Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
-GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số :
+ Thay đổi vị trí các số hạng .
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước.
-GV nêu chú ý : SGK/ 85 SGK.
1/ Quy tắc dấu ngoặc:
?1
a) Số đối của 2 là (-2)
 Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2+ (-5)] 
là –[2+ (-5)] = -(-3) = 3
b)
Tổng các số đối của 2 và -5 là: 
(-2)+ 5 = 3
Số đối của tổng [2+ (-5)] cũng là 3.
Vậy “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”.
-(-3+ 5+ 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6.
Vậy : -(-3+ 5+ 4) = 3+ (-5) + (-4)
?2
a) 7+ (5-13)
 = 7+ (-8) = -1
7+ 5+ (-13) = -1
7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13)
b) 12 – (4-6)
 = 12- [4+ (-6)]
 = 12- (-2) = 14
12- (4-6) = 12- 4+ 6
Quy tắc: SGK/84
Ví dụ:
a) 324 + [ 112 – 112 – 324]
 = 324- 324
 = 0
b) (-257- [(-257+ 156) – 56]
 = -257 + 257 – 156 + 56
 = -100
?3
a) (768 – 39) – 768 	
 = 768 – 39 – 768 = -39
b) (-1579 – ( 12 – 1579)
 = -1579 – 12 + 1579 
 = -12
2/ Tổng đại số:
Ví dụ:
 5+ (-3) – (-6) –( +7)
= 5+ (-3) + (+6) + (-7)
= 5 – 3 + 6- 7
= 11- 10
= 1
Chú ý: SGK/85 
 4.4) Củng cố và luyện tập:
-GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
-Cách viết gọn tổng đại số.
-Cho HS làm bài tập 57, 59 SGK/85
HS làm bài tập SGK.
-Cho HS làm bài tập “ Đúng hay sai”.
a) 15 – (25+ 12) = 15 – 25 + 12
 ( Sai)
b) 43 – 8 – 25 = 43 – (8- 25)
 ( Sai)
HS giải thích.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc các quy tắc.
-BTVN 58, 60 SGK/85 và 89 đến 92 SBT/65.
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_51_quy_tac_dau_ngoac.doc