1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
c) Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số.
b) Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
Tiết PPCT: 47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý. c) Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý. 2/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số. b) Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. - Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HS1: Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 51 SBT/ 60 HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2) (-8) + (+ 4) và (+4) + (-8) Rút ra nhận xét. -GV đặt vấn đề: Xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài. Hoạt động 1: 1/ Tính chất giao hoán: -Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. Hoạt động 2: 2/ Tính chất kết hợp -GV yêu cầu HS làm ?2 -Nêu thứ tự thực hiện. -Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào? -GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK. Hoạt động 3: 3) Cộng với số 0: -Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ? Hoạt động 4: 4) Cộng với số đối: Yêu cầu HS thực hiện phép tính (-12) + (+12) = ? 25 + (-25) = ? Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau. Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a. -HS thực hiện ?3 -Tìm tổng các số nguyên a -3 < a< 3 a{ -2; -1; 0; 1; 2} tổng các số nguyên a bằng (-2) + (-1) + 0+ 1+ 2 =(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0 4.4) Củng cố và luyện tập: -Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát. -Bài tập 238 SGK/79. 1/ Tính chất giao hoán: Với a, b Z a + b = b +a Ví dụ: (-3) + 4 = 4 + (-3) 2/ Tính chất kết hợp: Với a, b, c Z (a+ b) + c = a+ (b+c) Ví dụ: (-199) + (-200) +(-201) = [(-199)+ (-201)] + (-200) =(-400) + (-200) = -600 3/ Cộng với số 0: a + 0 = 0+ a = a Ví dụ: (-10) + 0 = (-10) (+12) + 0 = (+12) 4/ Cộng với số đối: a+ (-a) = 0 Ví dụ: 5 + (-5) = 0 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. -BTVN: 37; 39; 40; 41; 42 SGK/79. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: