Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu: Ghép chung vào tiết 37

2/ Chuẩn bị:

 a) Giáo viên : Thước thẳng , bút viết bảng , bút chỉ bảng , bảng phụ.

b) Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà.

3/ Phương pháp dạy học :

*Đặt và giải quyết vấn đề

*Hỏi_đáp

*Hợp tác theo nhóm

4/ Tiến trình:

 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới

 4.3/ Giảng bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 38	ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)
Ngày dạy : 28/11/06
1/ Mục tiêu: Ghép chung vào tiết 37 
2/ Chuẩn bị:
 a) Giáo viên : Thước thẳng , bút viết bảng , bút chỉ bảng , bảng phụ.
Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà.
3/ Phương pháp dạy học :
*Đặt và giải quyết vấn đề
*Hỏi_đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình:
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1/ Oân Tập lý thuyết:
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng.
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
-GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).
-GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
-Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
2/ Luyện tập:
Bài 165 SGK: GV gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a/ 747 £ P
 235 £ P
 97 £ P
b/ a = 835. 123 + 318 £ P
c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 £ P 
d/ c = 2.5.6 – 2.29 £ P
GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}
B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
 và 0 < x< 300}
GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
Bài 167 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
GV kiểm tra một số em.
Bài 168 SGK:
Bài 169 SGK:
Bài 213 * SBT:
 GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
1/ Oân tập lý thuyết:
Tính chất 1: 
(a+ b)m
am
b m 
Tính chất 2:
(a+ b) m
a m
b m 
( a, b, m N ; m 0)
Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
2/ Luyện tập:
Bài 165 SGK/63:
a/ vì 747 9
 vì 235 5 ( và > 5)
b/ vì a 3 ( và a> 3)
c/ vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.
d/ 
Bài 166 SGK/63: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a/ xƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN ( 84; 180) = 12
ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b/ xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300
BCNN ( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 < x< 300 B = { 180}
Bài 167 SGK/63:
Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì 
a 10 ; a 15 và a12
 a BC ( 10; 12;15)
BCNN( 10; 12; 15) = 60
a{ 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 SGK/64:
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 169 SGK/64:
Số vịt là 49 con.
Bài 213 * SBT/52:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
 a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
 ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
 Bài học kinh nghiệm:
Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Ôn kĩ lý thuyết . Đọc mục “ Có thể em chưa biết” 
-Xem lại các bài tập đã làm.
-BTVN 207; 208; 210; 211 SBT/51 .Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_38_on_tap_chuong_i_tiet_2_nguy.doc