1/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
b) Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
-Vận dụng vào các bài toán thực tế.
c) Thái độ : Rèn tính nhạy bén , sáng tạo , chính xác cho học sinh
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ.
b) Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà.
3/ Phương pháp dạy học : Hỏi_đáp . Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Tiết PPCT : 30 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 10/11/06 1/ Mục tiêu: a) Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. b) Kĩ năng : -Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. -Vận dụng vào các bài toán thực tế. c) Thái độ : Rèn tính nhạy bén , sáng tạo , chính xác cho học sinh 2/ Chuẩn bị: a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ. b) Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà. 3/ Phương pháp dạy học : Hỏi_đáp . Hợp tác theo nhóm 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 4.2/ Kiểm tra bài cũ : 1/ Bài tập cũ: HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào? *Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT. HS2: Bội chung của hai hai nhiều số là gì? xBC(a; b) khi nào? -sửa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. HS cả lớp theo dõi và nhận xét Gv nhận xét và cho điểm. 1/ Bài tập cũ: SGK BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8 BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4} SGK BT 169 (b) 240 BC(30; 40). Vì 24030 và 240 40 BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .} ( = B(8)B(12)) 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 2/ Bài tập mới: Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136 tr.53 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. -Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? -Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp. Bài 137 tr. 53 SGK: GV đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ. Kiểm tra bài làm của 15 em ; chú ý nhận xét và cho điểm. Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N* 5 7 11 A AP P Bài 175 (SBT) -GV đưa hình vẽ lên bảng phụ GVnhận xét,chấm điểm bài của 1 3 HS Dạng 2: Bài tập về ước chung: Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 -GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập. -GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ. -GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này: -Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? -Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? 3/ Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 2/ Bài tập mới: Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136 tr.53 SGK A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B ={0 ; 9; 18; 27; 36} M = AB M = { 0; 18; 36} M A ; M B. Bài 137 tr. 53 SGK a/ AB = { cam ; chanh} b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c/ AB = B d/ AB = e/ NN* = N* Bài 175 (SBT) a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử ) P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử) AP có 5 phần tử. b/ Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 ( người) Dạng 2: Bài tập về ước chung Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vỡ ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 3/ Bài học kinh nghiệm: cƯC(a,b) ac bc 4.4/ Củng cố và luyện tập : Ghép trong bài mới 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Ôn lại bài học. -Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT. -Nghiên cứu bài 17. 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: