Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 6

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 6

1/Mục Tiêu :

a.Kiến thức: Học sinh nắm được

b.Kỹ năng: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3 .} biết được cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số

-Học sinh biết được tập hợp N*={1;2;3 } khác với tập hợp N là không có phần tử 0

-Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết sử dụng kí hiệu và biết viết số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên bất kỳ.

c.Thái độ: Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

2/Chuẩn bị :

 a.Thầy :Giáo án

 b.Trò :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học

3/Phương pháp dạy học :

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

4/Tiến trình dạy học:

4.1.ỔN định tổ chức : Kiểm diện

4.2.Kiểm tra bài cũ :

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết:01
TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1/Mục Tiêu :
 a.Kiến thức:
 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
 b.Kỹ năng:
 Học sinh biết viết một tập hợptheo diễn đật bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu hoặc 
 c.Thái độ:
 Rèn luyện cho hoc sinh tư duy linh hoạt,khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
 *Học sinh biết nhìn nhận sự việc, hiện tượng theo tính chất, dấu hiệu đặc trưng của nó
2/Chuẩn bị :
a.Giáo viên:
 Soạn giáo án-bảng phụ giúp cho phần bài tập tại lớp và cũng cố
b.Học sinhø: 
 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của bộ môn.
3/Phương pháp dạy học:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
4/.Tiến trình dạy học :
4.1.Ổn định tổ chức :Điểm danh.
4.2. Kiểm tra bài cũ :
4.3. Bài mới:Ở Tiểu học chúng ta đã học các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên . Nó là chìa khóa mở cửa vào thế giới các con số . Trong chương I toán 6 của chúng ta năm nay, ngoài việc ôn tập , hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên, ta còn học thêm một số nội dung mới trong đó có tập hợp, phần tử của tập hợp.
Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay ( Gv viết tựa bài lên bảng, Hs ghi vào vở )
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
*Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống chẳng hạn :
Cho hoc sinh xem hình 1 SGK tr4
*Tập hợp các đồ vật ( sách, bút ) đặt trên bàn
*Tập hợp cácsố tự nhiên nhỏ hơn 4
*Tập hợp các chữ các a,b,c.....
*Học sinh: cho thêm một số ví dụ khác
Hoạt động 2:
*Các tập hợp thường là khác nhau, để đặt tên cho các tập hợp người ta dùng các chữ cái in hoa chẳng hạn
A={0;1;2;3 } hay A = {0;1;3;2 }
B = {a,b,c } hay B = {b,c,a }
*Thầy : Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
*Thầy:Em nào cho biết các phần tử của tập hợp B ?
*Trò : các phần tử của tập hợp B là:a,b,c,
*Thầy :các em thấy 0 là phần tử của tập hợp A mà không là phần tử của tập hợp B
ta nói:0 thuộc tập hợp A kí hiệu 0A
 0 không thuộc tập hợp B kí hiệu 0B
*Thầy:Cho hs đọc :a B ; 2 B
*Trò: a thuộc B ; 2 không thuộc B
Hoạt động 3:
*Thầy:Để viết các phần tử của tập hợp ta viết chúng ở trong 2 dấu ngoặc { }
*Thầy:Mỗi phần tử được liệt kê một lần
Td:A={0;1;2;3 } hoặc có thể viết
A = { xN x < 4 } với N là tập hợp số tự nhiên 
*Thầy:Trong cách viết này ta dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A là xN và x<4
Như vậy có mấy cách viết một tập hợp
*Trò:có hai cách
-liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra các tính chất đặc trưng của các
phần tử
*Thầy:Người ta minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín, trong đó chứa các phần tử mà mỗi phần tử là 1 dấu chấm
Hoạt động 4:
1/Bài tập vận dụng :
*Thầy: chuẩn bị bảng phụ
@Viết tập hợp M các số tự nhiên có 1 chữ số, rồi điền kí hiệu vào ô trống
7 Q ; 10 Q
*Trò: Q ={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 } hoặc
Q = { x Nx < 10 } ;7 Q;10 Q
@Viết tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG
*Gọi Hs lên bàng, các em còn lại làm trong nháp
2/Bài tập củng cố :
*Thầy: Ghi sẳn đề bài trong bảng phụ, chuẩn bị 6 tờ giấy chia lớp thành 6 nhóm
*Trò :hs đọc bài toán 8 trang 4 sách Btập
*Thầy:cho các nhóm chuẩn bị trong 5 phút, sau đó gọi 2 em của hai nhóm lên bảng,các nhóm còn lại cho 1 bạn mang kết quả lên cho gv
*Trò: quan sát, nhận xét cách làm
*Thầy: sửa sai ( nếu có ) chú ý cách chọn thứ tự các con đường
TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1/Các ví dụ :
*Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách,bút)
*Tập hợp các học sinh lớp 6 A
*Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
*Tập hợp các chữ cái a,b,c 
2/Cách viết - Các kí hiệu :
*Dùng các chữ cái in hoa A,B,C......để đặt tên cho các tập hợp
Thí dụ:A={0;1;2;3 } hay A = {0;1;3;2 }
B = {a,b,c } hay B = {b,c,a }
-Các số 0,1,2,3 là các phần tử của
 tập hợp A
-Các chữ a,b,c là các phần tử của
 tập hợp B
-Kí hiệu :đọc là thuộc
	 :đọc là không thuộc 
Ví dụ:1A đọc là 1 thuộc A
bA đọc là B không thuộc A
3/ Chú ý :
*Để viết các phần tử của tập hợp ta viết chúng trong 2 dấu ngoặc
*Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần, thứ tự là tùy ý
*Để viết một tập hợp thường có hai cách
-liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra các tính chất đặc trưng của các
phần tử
Sơ đồ minh họa một tập hợp
Q= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 }
Hoặc Q= {x Nx< 10}
Gọi E là tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG
E = { N,H,A,T,R,G }
*Gọi tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B là Đ 
Đ = {a1b1;a1b2;a1b3;a2b1;a2b2;a2b3}
5.Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:
Tiết:02
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1/Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Học sinh nắm được
b.Kỹ năng: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3.} biết được cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
-Học sinh biết được tập hợp N*={1;2;3} khác với tập hợp N là không có phần tử 0
-Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết sử dụng kí hiệu và biết viết số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên bất kỳ.
c.Thái độ: Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
2/Chuẩn bị :
 a.Thầy :Giáo án
 b.Trò :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học
3/Phương pháp dạy học :
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
4/Tiến trình dạy học:
4.1.ỔN định tổ chức : Kiểm diện
4.2.Kiểm tra bài cũ :
*Hs1: Cho các tập hợp :A={ xNx làsố tự nhiên nhỏ hơn 10}
 B là tập hợp số tự nhiên có 2 chữ số, mà chữ số hàng đơn vị bằng 0
Hãy xác định các tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử (8đ )
Câu hỏi thêm :Viết tập hợp C = {x N 0 < x < 1} (2đ)
*Hs2:Cho các tập hợp A,B,C,D được cho bởi sơ đồ sau:
Viết các tập hợp A,B,C,D bằng cách dùng { }
4.3.Giảng bài mới:
Đặt vấn đề :Bài trước chung ta đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp.Hôm nay chúng ta tìm hiểu kỹ hơn một tập hợp quen thuộc đó là tập hợp các số tự nhiên
(Gv ghi tựa bài lên bảng, Hs ghi vào tập )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
*Thầy:tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu thích hợp ( , ) 
12 N ; N
*Hs : 12N ; N
*Thầy :Vẽ tia số, biểu diễn các số 0,1,2,3.trên tia số, các điểm đó lần lượt được gọi là : điêm0, điểm1, điêm2..
*Hs lên bảng điền tiếp điêm4,5,6
*Thầy:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng mấy điểm trên tia số?
*Hs:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
*Thầy:Nếu bỏ số 0 trong tập hợp số tự nhiên ta được một tập hợp số mới kí hiệu N*,gọi hs lên bảng viết tập hợp N* bằng
2 cách
N*={1;2;3} hoặc N*={x Nx0}
*Thầy: cho hs điền vào ô vuông kí hiệu 
( , ) 
 5 N* ;5 N ; 0N* ; 0 N 
Hoạt động:2 
*Thầy :Gọi hs đọc mục a SGK tr 7 ,vẽ tia số lên bảng,chú ý trên tia số, số bên trái bé hơn số đứng bên phải
*Hs:Điền dấu vào ô vuông
3 9 ; 15 7
*Thầy:Giới thiệu kí hiệu và 
	 đọc là nhỏ hơn hoặc bằng
	 đọc là lớn hơn hoặc bằng
*Thầy: khi viết a b phải hiểu là a=b
hoặc a < b ; khi viết ab phải hiểu là
a = b hoặc a > b
*Hs viết tập hợp A={x N0x9 }
bằng cách liệt kê các phần tử
Cả lớp cùng làm theo
*Thầy:Cho hs nhận xét bạn trên bảng, sửa sai (nếu có)
Gọi hs đọc mục b SGK tr 7
Giới thiệu số liền trước, liền sau của một số tự nhiên, sau đó cho hoc sinh đứng tại chổ tìm số liền trước,số liền sau của số 0
*Hs: Số liền sau của 0 là 1 ,số liền trước của 0 không có
*Thầy:Cho hs làm Bt 6 tr 7 SGK
*Hs1:Viết số tự nhiên liền sau mỗi số 17; 99 ; a (a N )
*Hs2; Viết số liền trước mỗi số: 35 ;
1000 ; b ( b N*)
*Thầy:Trong tập hợp N cho biết số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất ?
*Hs: 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
không có số tự nhiên lớn nhất
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải BTVN
*Gv hướng dẫn hs BT 7,9,10 SGK tr 8
làm thêm Bt 11,13,15 sách BT tr 5
 Hoạt động 4:Dặn dò
Về nhà học bài kĩ, chuẩn bị bài tập tốt, phân biệt tập hợp N và tập hợpN * 
Oân cách đọc, ghi số tự nhiên
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1.tập hợp N và N*
Các số 0,1,2,3. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
N={0;1;2;3.}
12 N ; N
*Các sô,1,2,3là các phần tử của 
tập hợp N
*Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a
*Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*={1,2,3} hoặc N*={x N x0}
TD:Điền vào ô vuông kí hiệu thích hợp
( , ) 
5 N* ;5 N ;0N *; 0 N
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
@Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi a bé hơn b ta viết
a a
@Trên tia số điểm biểu diễn số bé ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
3 9 ; 15 7
@ a b là a < b hoặc a=b
 ab là a > b hoặc a = b 
@Nếu a<b và b < c thì a < c
@Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị:số nhỏ hơn là số liền trước, số lớn hơn là số liền sau
@Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
@Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
5.Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:
Tiết:03
GHI SỐ TỰ NHIÊN 
1/.Mục Tiêu :
a.Kiến thức:
 Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
b.Kỹ năng: 
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
c.Thái độ:
 Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
2/Chuẩn bị :
a.Giáo viên: 
Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soạn, soạn giáo án,
chuẩn bị bảng ghi sẳn các số La Mã từ 1 đến 10
b.Học sinh: ... có mấy phần tử?
*Gv:tập hợp không có phần tử được gọi là tập hợp rổng
*Gv: Qua các TD trên ta có nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp ?
*Hs đọc phần in đậm củng cố, làm Bt 17
 Hoạt động:2 
*Gv Nêu các TD tập hợp A,B SGKcho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
*Hs:tập hợp A có 2 phần tử
tập hợp B có 4 phần tử
Mỗi phần tử của tập hợp A đều có trong tập hợp B	
*Gv:bằng hình vẽ giới thiệu cho hs tập hợpA là con của tập hợp B
*Hs Cho TD tập hợp D và H sao cho
 D H
*Nhắc nhở hs chú ý cách viết và ý nghiã
cũng như quan hệ giữa kýù hiệu :,
*Hs làm Bt Dúng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa A;B;M =>
@Hình thành khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
*Hs đọc chú ý SGK
Hoạt động 3 Củng cố 
*Gv viết Bt 16 bảng phụ , hs chia nhóm làm
*Bt 1:Cách viết sau đúng, sai ?
*Bt 2:Điền ký hiệu ,= vào ô trống
Hoạt động 4: Dặn dò :
*Học bài theo SGK
*Làm Bt 18,19,20.
*Bt thêm :
 Cho hai tập hợp
A = {a,b,c,d }
B = {a,c }
Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ A và B, dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp này
1/ Số phần tử của tập hợp :
A={5 } có 1 phần tử
B={x;y} có 2 phần tử
C={1;2;3.100} có 100 phần tử
N={0;1;2;3..} có vô số phần tử
Bt 
D={0} có 1 phần tử
E={ bút, thước} có 1 phần tử
H={x N | x 10 } có 11 phần tử
*Hs :Không có số tự nhiên x thỏa mãn
*Hs:tập hợp A không có phần tử
Chú ý :
@tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rổng
@tập hợp rổng ký hiệu 
@Nhận xét : SGK
2.Tập hợp con :
A={x;y }
A
B= {x;y;c;d }
.c
.y 
.
B
. d
x.
Ký hiệu :
A B đọc là :tập hợp A là con tập hợp B
B A đọc là :
A được chứa trong B hoặc B chứa A
TD :
D={số học sinh nữ trong lớp }
H={số học sinh trong lớp }
Ta nói : D H
Chú ý :
@Ký hiệu diễn tả quan hệ giữa 1
phần tử với 1 tập hợp . TD :
x A là đúng
{x} A là sai
@ký hiệu để diễn tả quan hệ giữa 2
tập hợp . TD : {x} A là đúng
*Bt M={1,5 }
A= {1;3;5 }
B = {5;1;3 }
M A ; M B ; A B ; B A
Chú ý :
Nếu A B vaØ B A
Thì A = B
Bt 16 :
A= {20 } có một phần tử
B= {0 } có một phần tử
C= {0;1;2;3..} có vô số phần tử
D= { } không có phần tử 
5.Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:
Tiết:05
LUYỆN TẬP
1/Mục Tiêu :
 a.Kiến thức:
 Qua tiết luyện tập giúp học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không ?. Biết xác định hai tập hợp có bằng nhau hay không ? .
b.Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng giải các bài toán về số phần tử, tập hợp con một cách thành thạo.
c.Thái độ: 
 Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2/ Chuẩn bị :
a.Giáo viên: 
 Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soan, soạn giáo án
b.Học sinh: 
 Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 4.
3/Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
4/Tiến trình day học :
1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
 *Hs1 : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 *Một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử hoặc có vô số phần tử .Cũng có thể không có phần tử nào
 Viết tập hợp các số lẽ từ 10 đến 24. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử ?
Hai số lẽ 9 và 25 có thuộc tập hợp này không ?
 *Gọi A là tập hợp các số lẽ từ 10 đến 24
A={11;13;15;17;19;21;23}
tập hợp A có 7 phần tử
9 và 25 không thuộc tập hợp A
 *Hs2 :Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B
 Cho A={a,b,c} viết các tập con của A
 *Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của B
 *{a};{b};{c};{a,b};{a,c};{b,c};{a,b,c}
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:Sửa BTVN 16 tr 13
* Hs1 :sửa câu a,b theo gợi ý của gv
*gv:tập hợp B có mấy phần tử ?
*Hs2 : sửa câu c,d
*Gv:tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
*Gv:tập hợp D có bao nhiêu phần tử?
*Hs3 : Bt9 tr 13
*Gv: tập hợp B có phải con của tập hợp A không? Vì sao ?
*Bt 16 tr 13
a.x-8=12
 x=12+8=20
A={20} tập hợp A có 1 phần tử
b. B={0} tập hợp B có 1 phần tử vì 0 là một phần tử của N
c. x.0=0 có vô số giá trị của x thỏa mãn
C = N tập hợp C có vô số phần tử
d. x.0 = 3
không có giá trị nào của x thỏa mãn
D = { } tập hợp D không có phần tử
A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;1;2;3;4}
B A vì mọi phần tử của BA
*Gv: @Với Bt 1 cần chú ý:Một tập hợp có thể có nhiều phần tử, có vô sồ phần tử, cũng có thể không có phần tử
 @Với Bt2 tập hợp B là con của tập hợp A nếu mọi phần tử của B đều thuộc A 
Hoạt động:2 Bt 21 tr 14
*Gv: giới thiệu cách tính số phần tử của tập hợp A .Công thức :
*Gv:Từ số tự nhiên a đến b có bao nhiêu phần tử ?
*Hs : làmBt 23 tr 14
*Gv:Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?công thức thế nào ?
*Gv:
@tập hợp các số chẳn a đến số chẳn b có mấy phần tử ?
@tập hợp các số lẽ từ n đến m có bao nhiêu phần tử ?(2hs lên bảng, còn lạichia 4 nhóm )
*Hs lên bảng tìmsố phần tử của tập hợpD
*Hs lên bảng tìm số phần tử của tập hợpE
*Gv:lấy kết quả các nhóm, so sánh kết quả hs trên bảng
A={8;9;10;.20}
Số phần tử A:=13 phần tử
*Từ số tự nhiên a đến b có số phần tử là:
(b – a) + 1 phần tử
Bt 23 tr 14
C={8;10;1230}
*Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị tập hợp C có= 12 phần tử
@Chẳn a đến chẳn b có số phần tử là
 phần tử
@Lẽ n đến lẽ m có số phần tử là
phần tử
*D={21;23;25.99} số phần tử của 
tập hợp D := 40 phần tử
*E={32;34;36.96} số phần tử của tập hợp E là:= 33 phần tử
*GV: Qua hai Bt trên ta cần chú ý
1.Tính số phần tử của một tập hợp gồm các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b ta có :
( b – a ) + 1 phần tử
2.Tính số phần tử của một tập hợp các số chẳn, hoặc lẻ từ n đến m ta có :
phần tử
Hoạt động 3:
Hướng dẫn BTVN 17 tr 13; 24,25,tr 14
5/Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:
Tiết:06
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
1.Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên;tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát triển và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
b.Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhẩm, tính nhanh . 
Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
c.Thái độ: Rèn luyện tính nhạy bén, khoa học và hợp lí cho học sinh.
2. Chuẩn bị :
a Giáo viên: Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soạn, soạn giáo án, bảng phụ ghi các nội dung như trong SGK
b.Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 05.
3/Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
4.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ
* Hs1 :
@Cho A là tập hợp năm số tự nhiên đầu tiên
@Cho B là tập hợp ba số chẳn đầu tiên
Chứng tỏ B A
* Hs2 :
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25 m
A={0;1;2;3;4}
B = {0;2;4 }
BA vì mọi phần tử của B đều thuộc A
(32+25) . 2 =114 m
4.3.Giảngbài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Gv giới thiệu bài
Hoạt động 1:
“Tổng và tích của hai số tự nhiên”
 Chú ý bài toán của học sinh 2 để giới thiệu về phép cộng và phép nhân
* Gv:Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất : tổng
Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
1.Tổng và tích của hai số tự nhiên :
(32+25) . 2 = 114
 a + b 	= c
(số hạng) + (số hạng ) = tổng
 a . b 	= d
(thừa số) . (thừa số ) = tích 
* Hs :Viết tích a và b
a . b = d
* Gv:Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta không cần viết dấu nhân giữa các thừa số đó.
TD : a.b = ab
4.x.y =4xy
?1
Củng cố : Bt 
* Gv treo bảng phụ phần điền vào chổ trống, gọi hs lên bảng làm Bt
?2
Bt Gv điền vào chổ trống :
@Tích 1 số với 0 thì bằngchỉ vào phép tính tương ứng ở bảng phụ :21.0=0
Hs : Tích của một số với 0 thì bằng 0
Gv: 15 . ? = 0
Hs:Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a +b
a.b
0
@Tích của một số tự nhiên với 0 thì 
bằng 0.
@Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Củng cố : Bt 30 a
Tìm x N biết (x-34) . 15 = 0
Hs:Aùp dụng ta có :
x – 34 = 0
?2
 x = 34 
(x-34) . 15 	= 0
 x – 34 	= 0
 x 	= 34 
Hoạt động:2 
“Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ”
* Gv:Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên lên bảng
@Phép cộng có tính chất gì ? phát biểu các tính chất đó ?
Hs trả lời
Gv ghi các tính chất lên bảng
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
 @Tính giao hoán :
* Ta có thể đổi chổ các số hạng, nhưng tổng không đổi.
* ta có thể đổi chổ các thừa số trong 1 tích; nhưng tích không đổi 
@Tính chất kết hợp :
* Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
* Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
Củng cố :Bt Tính nhanh (chia nhóm)
a./46+17+54 = 
b./4.37.25 = ?
* Gv: Tính chất nào liên quan đến phép công và phép nhân ? Phát biểu ?
* Hs:
(46+54)+17
=100+17 = 117
* Hs:
37.(4.25)=37.100 = 3700
Củng cố : Bt 
c./87.36+87.64=?
3./Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại 
* Hs:
=87.(36+64)
=87.100 
= 8700
Hoạt động 4:
* Về nhà làm Bt 28,29,30,31 .
* Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
* Lưu ý tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân
5.Rút kinh nghiệm :	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_1_den_6.doc