I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Củng cố lại nội dung đã học trong các tiết 15, 16, 17
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành phép chia: + Như chia trong N
+ Áp dụng định nghĩa phép chia
3/ Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
2/ Học sinh: Ôn lại nội dung 3 tiết
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)
TUẦN 9 Tiết: 17 §12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP NS :8/10/2010.ND :12/10/2010 I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức:Học sinh nắm chắc thuật toán chia 2 đa thức 1 biến đã sắp xếp 2/ Kỹ năng: - Biết trình bầy phép chia đa thức - Biết thế nào là phép chia hết và phép chia có dư 3/ Thái độ: II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 2/ Học sinh: Ôn lại định nghĩa phép chia hết , phép chia số tự nhiên III/ Kiểm tra: ( 7 phút ) * Yêu cầu chia 2 số tự nhiên * Quan sát học sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét - HS1: Chia 2 số tự nhiên - HS2: Nhân - Dưới lớp: Làm bài của HS1 ( Dùng bảng phụ ) x Làm tính nhân x2- 4x-3 2x2- 5x+1 IV/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu"Thuật toán" (10 phút) * Theo định nghĩa phép chia : (x2- 4x -3)(2x2-5x +1) = 2x4-13x3+15x2+11x-3 Nên (2x4-13x3+15x2+11x-3) chia cho x2- 4x -3 bằng 2x2-5x +1 ? Nhưng nếu chưa có phép nhân ở trên thì phép chia được tiến hành như thế nào ? Chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp giống phép toán nào đã học ở lớp dưới ? Hãy thực hành lại phép chia vào vở - Đọc thương phép chia - Giống phép chia số tự nhiên có nhiều cơ số - Ba HS lần lượt đứng lên thực hiện 1. Phép chia hết Ví dụ:(sgk) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2- 4x-3 dư thứ 1 dư thứ 2 dư cuối cùng Hoạt động 2: Phép chia có dư (10 phút) * Yêu cầu HS nghiên cứu sgk/31 ?1 Phép chia thứ 2 có gì giống và khác so với phép chia thứ nhất. ? Hãy tiến hành - Hướng dẫn viết kết quả ? Khi thực hành phép chia gặp đa thức khuyết bậc thì ta trình bày như thế nào - Ghi nhận xét ? Đọc chú ý sgk/31 - Nghiên cứu sgk - Thảo luận nhóm 2. Phép chia có dư Ví dụ: 5x3- 3x2 +7 x2+1 .. .. .. * Nhận xét: Khi trình bày phép chia nếu đa thức nào khuyết một bậc thì ta để cách vị trí bậc đó ra. * Chú ý: (định lý). Đa thức A, B (B ¹ 0) ta luôn có duy nhất cặp đa thức Q, R sao cho A= B.Q + R A: Đa thức bị chia B: Đa thức chia Q: Đa thức thương R: Đa thức dư R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) * Yêu cầu 2 nửa làm bài 67/31 - Thực hiện - 2HS lên bảng Hoạt động 4: Củng cố ( 5phút) * Yêu cầu nhắc lại - Thực hành phép chia đa thức như phép chia số tự nhiên - Khi ĐTBC khuyết bậc thì viết cách bậc đó ra. V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc : Đọc kỹ lại 2 ví dụ ở lớp Làm bài tập : 68 à 74 trang 31,32 Chuẩn bị ôn tập chương 1 -------------------------------------------------------------- Tiết: 18 LUYỆN TẬP NS :8/10/2010.ND :12/10/2010 I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Củng cố lại nội dung đã học trong các tiết 15, 16, 17 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành phép chia: + Như chia trong N + Áp dụng định nghĩa phép chia 3/ Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 2/ Học sinh: Ôn lại nội dung 3 tiết III/ Kiểm tra: ( 7 phút) * Giáo viên nêu yêu cầu HS làm bài tập * Quan sát học sinh thực hiện - HS1: Làm bài 68a, c - HS2: Làm bài 69 - Dưới lớp: Làm bài 70 ( mỗi dãy một ý) Bài 68. áp dụng HĐT rồi chia a, (x2+2xy+y2):(x+y) =(x+y)2:(x+y) = (x+y) b, (125x3+y3):(5x+y) = (5x+y)(25x2-5xy+y2):(5x+y) = 25x2-5xy+y2 IV/ Tiến trình dạy học : (35' ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút) * Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Khẳng định đáp án đúng - Nhận xét bài tập đã làm Bài 69. 3x4+x3 +6x-5 x2+1 3x4 +3x2 x3-3x2+6x-5 3x2+x-3 x3 +x -3x2+5x-5 -3x2 -3 5x-2 3x4+x3 +6x-5 = (x2+1)( 3x2+x-3)+(5x-2) Bài 70. Chia a, (25x5-5x4+10x2):5x2 =5x3-x2+2 b, (15x3y2-6x2y-3x2y2):6x2y = xy- 1- y Hoạt động 2: Củng cố quy tắc chia (10 phút) * Yêu cầu HS làm bài 71 (hoạt động nhóm) ? Đọc ngay thương - Tương tự hãy làm bài 73 ? Tính nhanh là tính như thế nào - Thảo luận nhóm(nhanh) - Báo cáo kết quả - Đọc thương - HĐ cá nhân - Trả lời - áp dụng Bài 71. a, Chia hết vì b, Chia hết vì Bài 73. Tính nhanh a, 4x2- 9y2=(2x+3y)(2x-3y) Þ (4x2- 9y2): (2x-3y) = (2x+3y) Hoạt động 3: Nghiên cứa số dư phép chia đa thức (10 phút) * Yêu cầu đọc bài 74. Và hoạt động nhóm - Giới thiệu định lý Bơzu dạng tổng quát. Minh hoạ và làm một ví dụ - Đọc đề - Các nhóm hoạt động - Báo cáo kết quả Hướng 1: Dư của phép chia là -16+a Muốn phép chia hết -16+a=0 Þ a=16 Hướng 2: áp dụng định lý Bơzu V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Làm đáp án ôn tập Học thuộc đáp án Làm các bài tập: sgk/33 ============================================
Tài liệu đính kèm: