I. MỤC TIÊU
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời
Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm
II. CHUẨN BỊ
II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (10)
HS1 : Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ).
HS2 : Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
3. Bài mới :
TUẦN 28 Tiết: 51 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) NS:25/2/2011.ND:28/2/2011 I. MỤC TIÊU 1/ kiến thức: - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình 2/ kỹ năng: - Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Sửa bài tập 35 SGK tr 25 3. Bài mới : Tg Phương pháp Nội dung 19’ HĐ 1 : Ví dụ : GV : Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng bài toán. GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK Hỏi : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ? GV : ký hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v Hỏi : Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ? Hỏi : Trong bài toán đối tượng nào tham gia chuyển động? GV kẻ bảng Các dạng chuyển động V (km/h) t (h) S (km) 1 . Ví dụ :(SGK) Giải Cách 1 : gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). Điều kiện x > - Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km) - Ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút, nên ô ô đi trong thời gian x - (h) - Quãng đường đi được là 45(x- ) (km) Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội Sau đó GV hướng dẫn HS điền vào bảng. Hỏi : : Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ? Hỏi : Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số Hỏi :Thời gian ô tô đi ? Hỏi : Vậy x có điều kiện gì ? Hỏi : Tính quãng đường mỗi xe ? Hỏi : Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm V (km/h) t (h) S (km) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S GV yêu cầu HS làm ? 4 Ta có phương trình : 35x + 45(x- ) = 90 Û 35x + 45x - 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = (T/hợp) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : (h) Cách 2 : Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km) ĐK : 0 < S < 90 - Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là :90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là : (h) Thời gian đi của ô tô là : (h) Theo đề bài ta có phương trình : - = Û 9x - 7(90 -x) = 126 Û 9x - 630 + 7x = 126 Û 16x = 756 Û x = Thời gian xe đi là : Hỏi : Ta lập được phương trình như thế nào ? GV yêu cầu HS làm bài ?5 Giải phương trình nhận được Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn x : 35 = . h *Nhận xét : Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn 10’ HĐ 2 : Bài đọc thêm : GV bài toán (tr 28 SGK) Hỏi : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ? GV : Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở tr 29 SGK và xét 2 quá trình - Theo kế hoạch - Thực hiện Hỏi : Em có nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải? GV : Để so sánh 2 cách giải em hãy chọn ẩn trực tiếp Một HS đọc to đề bài Số áo may một ngày Số ngày may Tổng số áo may Kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x + 60 2/ Bài đọc thêm : SGK * Chọn ẩn không trực tiếp. Gọi số ngày may theo kế hoạch là x. ĐK x > 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là : 90x Số ngày may thực tế : x - 9 Tổng số áo may thực tế (x - 9) 120 Vì số áo may nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc nên ta có phương trình : 120 (x - 9) = 90 x + 60 Û 4(x - 9) = 3x + 2 Û 4x - 36 = 3x + 2 Û 4x - 3x = 2 + 36 Û x = 38 (thích hợp) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số : 38 . 90 = 3420 (áo) Ta có pt : - = 9 Û 4x - 3(x + 60) = 3240 Û 4x - 3x - 180 = 3240 Û x = 3240 6’ HĐ 3 : Luỵên tập : Bài 37 tr 30 SGK : Hỏi : Bài toán có mấy đối tượng tham gia Hỏi : Có mấy đại lượng liên quan với nhau ? GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích Sau đó gọi 1HS lên bảng giải phương trình GV yêu cầu HS về nhà giải cách 2 Chọn ẩn là quãng đường AB. Bài 37 tr 30 SGK : V (km/h) t (h) S (km) Xe máy x (x > 0) x Ô tô x + 20 (x+20) Ta có pt : x = (x+20) Û 7x = 5x + 100 Û 7x - 5x = 100Û 2x = 100 Û x = 50 (thích hợp) Vận tốc trung bình của xe máy là : 50km/S Quãng đường AB là : 50. = 175km 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK Tiết: 52 LUYỆN TẬP(tiết 1) NS:25/2/2011.ND:28/2/2011 I. MỤC TIÊU - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời - Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm II. CHUẨN BỊ II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (10’) HS1 : - Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). HS2 : - Chữa bài tập 38 tr 30 SGK 3. Bài mới : Tg PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 10’ HĐ 1 : Luyện tập : Bài 39 tr 30 SGK Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? Hỏi : Ta có thể chọn ẩn như thế nào ? Hỏi : Cho biết điều kiện của ẩn ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ nhất ? Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ hai ? GV gọi HS lập phương trình GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và kết luận bài toán Bài 39 tr 30 SGK : Giải Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ nhất không kể thuế VAT là : x (nghìn đồng) ĐK : 0 < x < 110 Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là : 10%x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là : 8% (110- x) (nghìn đồng). Ta có phương trình : (110 - x) = 10 Û 10x + 880 - 8x = 1000 Û 2x = 120 Þ x = 60 (TMĐK) Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng (không kể thuế VAT) 11’ Bài 41 tr 31 SGK : GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 5 phút GV gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài 41 tr 31 SGK : Gọi chữ số hàng chục là x ĐK : x nguyên dương, x < 5 Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x Þ Chữ số đã cho là :10x + 2x Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x Ta có phương trình : 102x - 12x = 370 Û 90x = 360 Þ x = 4 (TMĐK) Vậy số ban đầu là 48 11’ Bài 43 tr 31 SGK : GV yêu cầu 1HS đọc to đề trước lớp GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình - GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn - HS2 : đọc câu rồi biểu diễn mẫu số - HS3 : đọc câu c và lập phương trình bài toán - GV Gọi HS4 lên bảng giải phương trình, đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai GV chốt lại phương pháp : Đối với các bài có nhiều đại lượng ta có thể giải bài toán bằng cách lập bảng. Chẳng hạn như bài 39 tr 30 SGK Bài 43 tr 31 SGK : Gọi tử số của phân số là x ĐK : x nguyên dương x £ 9 ; x ¹ 4 Þ mẫu của phân số là x - 4 Þ phân số cần tìm có dạng : Theo đề bài ta có phương trình : Hay Û 10x - 40 + x = 5x Û 6x = 40 Û x = (Không TMĐK) Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải - Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGKY, bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11 - 12 SBT - Tiết sau tiếp tục luyện tập =========================================
Tài liệu đính kèm: