I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: “một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x”
+ lấy được ví dụ về phương trình một ẩn
+ biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không
+ biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó.
- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương: “hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm”
+ lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương.
+ chỉ ra được hai phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản
2. Kỹ năng:
Vận dụng được quy tắcchuyển vế và quy tắc nhân
Nên làm các bài tập: 1,3,4 SGK
3. Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, tham gia xây dựng bài, hoạt động nhóm hiệu quả
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình giảng bài mới:
Tuần 20 TIẾT 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH NS:25/12/2010.ND:28/12/2010 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: “một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x” + lấy được ví dụ về phương trình một ẩn + biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không + biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó. Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương: “hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm” + lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương. + chỉ ra được hai phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản Kỹ năng: Vận dụng được quy tắcchuyển vế và quy tắc nhân Nên làm các bài tập: 1,3,4 SGK Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, tham gia xây dựng bài, hoạt động nhóm hiệu quả II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình giảng bài mới: Phương pháp Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (15phút) GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn ?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì ?1 ?2 ?3 GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì? ?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không GV treo bảng phụ: Nhận xét sau đây đúng hay sai? -PT: x-1=0 có 1 nghiệm x = 1 - PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2 - PT: x + (x +2) = 2(x + 1) có nghiệm là số thực bất kỳ - PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào 1/Phương trình một ẩn: */ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1) 3x - 1 = x (2) */ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). Ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x */ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : A(m) = B(m) VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1. Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5 */ Chú ý: a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào) Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình 15p GV yêu cầu đọc SGK ? Giải phương trình là gì và tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào ?4 Yêu cầu HS làm Tìm tập nghiệm của: 2x = 2; ; x - (x - 1)=1; x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: 2/ Giải phương trình : - Tập nghiệm - Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó ?4 Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương 10p GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng ?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương ? Thế nào là hai phương trình tương đương 3/ Phương trình tương đương Tổng quát: (SGK) Ví dụ: x - 1 = 0 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = ) Hoạt động 4: Củng cố (2phút) ?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không Yêu cầu làm bài 1/6,SGK GV hướng dẫn trình bày Bài 1/tr 6/a Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có: VT = 4X (-1) - 1 = -5 VP = 3(- 1) - 2 = - 5 Tại x = -1 VT = VP Vậy: x = -1 là nghiệm V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút) Học thuộc: các kết luận Đọc thông tin bổ sung Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK Đọc trước Đ 2 Hướng dẫn: Bài 3/ 6 Chỉ cần viết tập nghiệm S = ===============================================
Tài liệu đính kèm: