Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 20

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 20

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: “một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x”

+ lấy được ví dụ về phương trình một ẩn

+ biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không

+ biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó.

- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương: “hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm”

+ lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương.

+ chỉ ra được hai phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản

2. Kỹ năng:

Vận dụng được quy tắcchuyển vế và quy tắc nhân

Nên làm các bài tập: 1,3,4 SGK

3. Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, tham gia xây dựng bài, hoạt động nhóm hiệu quả

II/ Chuẩn bị:

III/ Tiến trình giảng bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
TIẾT 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
NS:25/12/2010.ND:28/12/2010
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: “một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x”
+ lấy được ví dụ về phương trình một ẩn
+ biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không
+ biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó. 
Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương: “hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm”
+ lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương.
+ chỉ ra được hai phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản
Kỹ năng:
Vận dụng được quy tắcchuyển vế và quy tắc nhân
Nên làm các bài tập: 1,3,4 SGK
Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, tham gia xây dựng bài, hoạt động nhóm hiệu quả
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình giảng bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (15phút)
GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn 
?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì
?1
?2
?3
GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm 
và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì?
?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không
GV treo bảng phụ: 
Nhận xét sau đây đúng hay sai?
-PT: x-1=0 có 1 nghiệm 
x = 1
- PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2
- PT: x + (x +2) = 2(x + 1)
có nghiệm là số thực bất kỳ
- PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào
1/Phương trình một ẩn:
*/ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1)
 3x - 1 = x (2)
*/ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). Ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
*/ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : 
 A(m) = B(m)
VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1.
Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5
*/ Chú ý: 
a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó
b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình 15p
GV yêu cầu đọc SGK 
? Giải phương trình là gì và
tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào 
?4
Yêu cầu HS làm 
Tìm tập nghiệm của:
2x = 2; ; 
x - (x - 1)=1; 
x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: 
2/ Giải phương trình :
- Tập nghiệm 
- Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó
?4
 Phương trình 
x = 2 có tập nghiệm là 
 S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương 10p
GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng 
?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương 
? Thế nào là hai phương trình tương đương
3/ Phương trình tương đương 
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ: x - 1 = 0
 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = )
Hoạt động 4: Củng cố (2phút)
?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không
Yêu cầu làm bài 1/6,SGK
GV hướng dẫn trình bày 
Bài 1/tr 6/a
Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có:
VT = 4X (-1) - 1 = -5
VP = 3(- 1) - 2 = - 5
Tại x = -1 VT = VP
Vậy: x = -1 là nghiệm
V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút)
	 Học thuộc: các kết luận
Đọc thông tin bổ sung
Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK
Đọc trước Đ 2
Hướng dẫn: Bài 3/ 6
Chỉ cần viết tập nghiệm S = 
===============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tuan_20.doc