I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức
- Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức
- Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức
2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x
3/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến Trình Dạy Học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: ( 7phút)
- HS1: Làm bài 10/8
- HS2:Làm bài 11/8
- Dưới lớp: Làm bài 10/8
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
TUẦN 2 Tiết:3 LUYỆN TẬP NS:20/8/2010.ND:25/8/2010 I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x 3/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II/ Chuẩn bị: III/ Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ( 7phút) - HS1: Làm bài 10/8 - HS2:Làm bài 11/8 - Dưới lớp: Làm bài 10/8 - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới : GV-HS ND Hoạt động 1: Chữa bài 12 (10phút) * Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ? Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không? - Hoạt động nhóm - Ghi kết quả vào bảng đen - Nhận xét bài làm của các nhóm - Trả lời Luyện tập 1. Bài 12:Tính giá trị của biểu thức (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp x 0 15 -15 0,15 A 15 A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x = -x - 15 Thay số có x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 Hoạt động 2: Chữa bài 13, 14 (10phút) * Giao nhiệm vụ * Quan sát * Hướng dẫn ? Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ? 3 số cần tím phải thoả mãn thêm điều kiện gì - Hoạt động cá nhân - 1HS lên bảng trình bày - Lớp nhận xét - Trả lời - Định hướng & làm bài 2. Bài 13: Tìm x biết (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 Û 83x =83 Û x=1 3. Bài 14: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+3 (x là số tự nhiên chẵn) (x+4)(x+2)-x(x+2)=192 Û 4x=184 Û x=46 Hoạt động 3: Chữa bài 11 (10 phút) ? Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào * Yêu cầu dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày. - Trả lời - Dưới lớp làm bài - 2HS lên bảng trình bày 4. Bài 11. Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)- (6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Hoạt động 3: Chữa bài 9/SBT (5phút) * Đưa bài tập lên bảng ? Viết CT tổng quát của a, b. Biết a chia 3 dư 1, b chia 3 dư 2 * Gợi ý: Đưa tích a.b về dạng 3k + 2 * Đọc đề bài - Trả lời - Dưới lớp nháp - 1HS lên bảng trình bày 5. Bài 9/SBT a= 3q+1 (q Î N) b= 3p +2 (p Î N) Có: ab=(3q+1)(3p+2) = 9qp+6q+3p+2 = 3(3qp+2q+p) + 2 Þ ab chia cho 3 dư 2 V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3phút) Làm bài tập: Tính : (x+y)(x+y) (x-y)(x-y) (x+)(x-y) Đọc trước §3 Tiết: 4 Bài 3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ NS:20/8/2010.ND:25/8/2010 I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống II/ Chuẩn bị: IV/ Tiến trình dạy học : GV-HS ND Hoạt động 1: Ngiên cứu hằng đẳng thức1 (8 phút) * Giới thiệu: Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a,b là các biểu thức A,B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ * Ghi bảng: tên bài, tên mục ? Viết dạng tổng quát ? Em hãy giải thích ý nghĩa * Cho HS làm?2, áp dụng - Lắng nghe 1. Bình phương của một tổng. * (A+B)2=A2+2AB+B2 A,B là 2 biểu thức tuỳ ý * Phát biểu * Áp dụng: Tính (a+1)2= x2+4x+4= 512=(50+1)2= 3012=(300+1)2= (x+y/2)2= (+1)2= Hoạt động 2: Hằng đẳng thức thứ2 (8 phút) * Yêu cầu HS (hoạt động nhóm) - Gọi tên HĐT-2 - Chứng minh HĐT-2 (bằng cách khác) - Viết dạng tổng quát - Phát biểu thành lời - Áp dụng tính - Thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét chéo 2. Bình phương một hiệu * (A-B)2=A2-2AB+B2 * Phát biểu * áp dụng: Tính (x-1/2)2= (2x-3y)2= 992=(100-1)2= Hoạt động 3: Hằng đẳng thức thứ 3 (8 phút) * Yêu cầu HS - Viết dạng tổng quát - Nêu tên hằng đẳng thức - Phát biểu thành lời - Tính các tích cho nhanh nhất Viết dạng tổng quát - Trả lời - Phát biểu - Tính 3. Hiệu hai bình phương *A2-B2=(A+B)(A-B) *Phát biểu *áp dụng: Tính (x+1)(x-1)= (a-2b)(a+2b)= 56.64= Hoạt động 4: Tìm hiểu chú ý (8phút) * Yêu cầu các nhóm thảo lụân làm ?7/sgk - Hoạt động nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét * Chú ý (x-5)2=(5-x)2 Khái quát: A2= (-A)2 Hoạt động 5: Củng cố (11phút) * Yêu cầu - Tính: (10A+5)2 ? Nếu A là 1 số tự nhiên thì ta có nhận xét gì (Đó là cách nhẩm bình phương của số có tận cùng là5) - Chứng minh: a. (x-y)2+4xy=(x+y)2 b. (x+y)2-4xy=(x-y)2 - Tính (10A+5)2=100A(A+1)+25 - Tính 252= 352= 9952= - HS1 làm ý a - HS2 làm ý b * Cách tính: - Số chục nhân với số liền sau - Ghi thêm 25 vào sau kết quả đó V/ Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) Học thuộc: Tổng quát các hằng đẳng thức Làm bài tập: 16,17,18 Hướng dẫn bài tập: BàI 18: Còn có các đáp án khác x2+6xy+M=(N+3y)2 = N2+6Ny+9y2 M=N2+6Ny+9y2-(x2+6xy) (N là đa thức tuỳ ý)
Tài liệu đính kèm: