I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS biết được rằng nghịch đảo của phân thức (0) là phân thức .
* Kĩ năng:
+ Vận dụng quy tắc chia các phân thức đại số để giải bài tập.
+ Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính có một dãy những phép chia và phép nhân.
* Thái độ: có ý thức trong học tập, rèn kĩ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bảng nhóm
III CÁC PHƯƠNG PHÁP :
Phân tích tổng hợp, vấn đáp.
IV./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tuần 19 Tiết 38 : § 8 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết được rằng nghịch đảo của phân thức (0) là phân thức . * Kĩ năng: + Vận dụng quy tắc chia các phân thức đại số để giải bài tập. + Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính có một dãy những phép chia và phép nhân. * Thái độ: có ý thức trong học tập, rèn kĩ năng tính toán. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, bảng nhóm III CÁC PHƯƠNG PHÁP : Phân tích tổng hợp, vấn đáp.. IV./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động 1.1 Ổn định Hoạt động 1.2 Kiểm tra Nêu quy tắt nhân hai phân thưc? Làm bài tập: 39a/52SGK. Nhận xét chung và cho điểm. Báo cáo Lên bảng trả lời Nhận xét HOẠT ĐỘNG 2 : PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO - Thế nào là hai phân số nghịch đảo? - hai phân số gọi là nghịch đảo thì sao? - Cho học sinh thực hiện ?2. - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện ?1 ta nói phân thức là phân thức nghịch đảo của phân thức . Vậy hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. ?2 HOẠT ĐỘNG 3 : PHÉP CHIA - Chia hai phân số ta chia như thế nào? - vậy từ đó em nào nêu được quy tắc chia hai phân thức? - Học sinh thực hiện ?3. - Để thực hiện ?4 ta thực hiện như thế nào em nào biết? - Học sinh thực hiện ?4. - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện Quy tắt: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của : với Ví dụ: ?3 Làm phép chia phân thức: ?4 =1 Chú ý: Khi thực hiện dãy phép nhân và chia thì ta làm phép tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc phải biến đổi phép chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo. HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ - Học sinh nêu quy tắt chia hai phân thức? - Làm bài 42/55/sgk. HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ ( 2PHÚT) Học thuộc quy tắc , tính chất của phép nhân hai phân thức Làm bài tập 38b,c ; 39b; 40,41 Tr 52 – SGK * Hướng dẫn bài tập. Tuần 19 Tiết 39 : § 9 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức điều là những biểu thức hữu tỉ. + Học sinh biết biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép tóan trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép tóan trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. * Kĩ năng: + Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo cà phép toán trên các phân thức đại số. + Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. * Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán. CHUẨN BỊ : Gv: Bảng phụ, phấn màu Hs: Ôn tập kiến thức đã học của các bài. III CÁC PHƯƠNG PHÁP : Phân tích tổng hợp, vấn đáp.. IV./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động 1.1 Ổn định Hoạt động 1.2 Kiểm tra - Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số? - Làm bài tập 44/54 SGK.Nhận xét chung và cho điểm. Báo cáo Lên bảng trả lời Nhận xét HOẠT ĐỘNG: 2. BIỂU THỨC HỮU TỈ. - Giáo viên đưa ra ví dụ. Giới thiệu cho hs biết thế nào là biểu thức hữu tỉ. - Học sinh nghe và ghi vào tập. 1./BIỂU THỨC HỮU TỈ. Ví dụ: Các phép tóan cộng trừ nhân chia trên những phân thức, ta gọi những biểu thức như thế là những biểu thức hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG: 3. BIẾN ĐỔI MỘT BIỂU THỨC HỮU TỈ THÀNH MỘT PHÂN THỨC. - Ta có thể viết biểu thức hữu tỉ dưới dạng phân thực được k? - Nếu được ta phải làm như thế nào? Em nào biết? ta viết dưới dạng phép chia phân thức được không? - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện 2./ BIẾN ĐỔI MỘT BIỂU THỨC HỮU TỈ THÀNH MỘT PHÂN THỨC. Ví dụ: Cho vậy nhờ các phép tóan cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. ?1 Biên đổi phân thức: HOẠT ĐỘNG: 4. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC. - Để một phân thức có nghĩa khi nào? - GV nói để biểu thức có nghĩa khi mẫu của phân thức khác 0. - Vậy khi thực hiện tính giá trị của phân thức trước tiên ta phải làm điều gì? - Gv cùng hoc sinh làm. - Học sinh thực hiện ?2. x2+x =? x ? với x=1000.000 thì phân thưc bằng bao nhiêu? x=-1 thì phân thức bằng bao nhiêu? - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện 3./ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC Ví dụ: Cho phân thức: Giải Giá trị của phân thức xác định với điều kiện x(x-3)0 nhưng một tích khác 0 khi mọi thừa số khác . do do đó x 0 và x-3 0. vậy điều kiện của phân thức được xác định là: x 0 vàx 0. b) và x=2004 thì phân thực có giá trị là ?2 a) giá trị xác định của phân thức là: x2+x =x(x+1) 0 x 0 và x -1. b) và x=1000.000 và x=-1 là x=1000.000 thì giá trị phân thức là: x=-1 thì giá trị phân thức là: HOẠT ĐỘNG:5. CỦNG CỐ Hệ thống kiến thức của bài cho học sinh. Cách tính giá trị của một phân thức, biểu thức hữu tỉ Hs lắng nghe Hs chú ý HOẠT ĐỘNG: 6 DẶN DÒ. - Học bài và xem lại các ví dụ đã học. - Làm bài tập còn lại SGK. Tuần 19 Tiết 40 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: * Kiến thức: Học sinh áp dụng khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức điều là những biểu thức hữu tỉ. * Kĩ năng: + Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo cà phép toán trên các phân thức đại số. + Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. * Thái độ: có tinh thần tham gia học tập tập thể PHƯƠNG TIỆN: Gv. Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, phấn màu. Hs. Chuẩn bị bài ở nhà. III CÁC PHƯƠNG PHÁP : Phân tích tổng hợp, vấn đáp.. IV./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động 1.1 Ổn định Hoạt động 1.2 Kiểm tra - Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số? - Làm bài tập 44/54 SGK.Nhận xét chung và cho điểm. Báo cáo Lên bảng trả lời Nhận xét Hoạt động 2 sửa bài tập 50 sgk - Nêu nội dung bài tập - Chia hai phân thức ta chia như thế nào? - Cộng hai phân thức khác mẫu ta phải làm gì? - hai hs lên bảng thực hiện. - Nhận xét chung Hs cú ý nội dung bài tập - Học sinh trả lời Hs trả lời - Học sinh thực hiện Hs nhận xét bài của bạn Bài 50/58 SGK. a) Hoạt động 3: Sửa bài tập 51 - Tương tự như bài tập trên, gọi một hs lên thực hiện bài 51a. - Nhận xét chung Hs lên bảng thực hiện Nhận xét chung. Bài 51a/58 SGK. Hoạt động 4: Sửa bài tập 53 - Gv gợi ý cho học sinh giải bài 53. - GV tính ra kết quả sau đĩ cho hoc sinh dựa vào kết quả đó suy ra các kết quả kế tiếp. - Qua các kết qua như vậy em nào rút ra được kết quả nếu có bố gách phân số và năm gách phân số? Hs thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên Hs lắng nghe Hs trả lời Bài 53/59 SGK. ta dùng kết quả trên ta có: dùng kết quả trên ta lại có: Qua các kết qua ở câu a) ta có thể dự đóan như sau: Ta thấy kết quả tiếp theo là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu, còn mẫu là tử thức của kết quả kề trước nó. Như vậy có thể dự đóan rằng nếu biểu thức có bôn gạch phân số thì kết quả là và trong trường hợp có năm gạch phân số, kết quả sẽ là . Hoạt động 5 : Củng cố - Cho HS nhắc lại các quy tắc tính, điều kiện phân thức có nghĩa Hs trả lời Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - BTCN những bài còn lại - Xem trước phần ôn tập chương Ngọc Hiển, ngày tháng .. Năm 2010 Ký duyệt của tổ chuyên môn Tổ trưởng Lê Quang Hòa V./ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: