Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 5: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức : Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.

2. Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo hằng đẳng thức trên vào giải toán .

3. Thái độ : Phát triển tư duy logíc, thao tác phân tích tổng hợp

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng

2. HS : Bảng nhóm, bút dạ, học thuộc các hằng đẳng thức đã học và cách vận dụng các hằng đẳng thức đó để giải bài tập.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Tổ chức lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : 7

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Ngày soạn : 23/0/2009
Tiết 5 : LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức : Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo hằng đẳng thức trên vào giải toán .
Thái độ : Phát triển tư duy logíc, thao tác phân tích tổng hợp
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
HS : Bảng nhóm, bút dạ, học thuộc các hằng đẳng thức đã học và cách vận dụng các hằng đẳng thức đó để giải bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 7’
 ĐT
 Câu hỏi
 Đáp án 
 Điểm
TB
 Viết và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức (A + B)2 và (A – B)2 
 và (A – B)(A +B)
Chữa bài tập 11 tr 4 SBT
HS viết trên bảng và phát biểu miệng.
 a) (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 
 = x2 + 4xy + 4y2
 b) (x – 3y)(x + 3y) = x2 – (3y)2 
 = x2 – 9y2
c) (5 – x)2 = 52 – 2.5.x + x2 
 = 25 – 10x + x
4đ
2đ
2đ
2đ
Bài mới :
* Giới thiệu bài : 1’
GV (đvđ) : Các em đã học ba hằng đẳng thức ( Ghi tóm tắt 3 HĐT), vận dụng các hằng đẳng thức này vào giải bài tập như thế nào ? Hôm nay ta tổ chức luyện tập.
* Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
30’
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tính
 * Bài 20 SGK 
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau :
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
Gợi ý: - Viết vế trái về dạng bình phương của 1 tổng.
- Khai triển vế phải rồi so sánh
* Bài 21 SGK
Gọi một HS lên bảng 
GV yêu cầu HS nêu một đề bài tương tự.
GV lưu ý : Cần phát hiện bình phương biểu thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ hai, rồi lập tiếp hai lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai.
* Bài 22 tr 12 SGK
Tính nhanh:
a) 1012 b) 1992 c) 47. 53
- Cho hs hoạt động nhóm
* Đọc kết quả: 10012 
98.102 ; 9992; 997. 1003
Dạng 2: chứng minh đẳng thức
* Bài 23 SG K
GV : Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào ?
Gọi 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
GV : Giới thiệu một số phương pháp chứng minh A = B 
Nếu A ³ B và B ³ A thì A = B
Nếu A – B = 0 thì A = B 
Nếu A = C và B = C thì A = B
GV : Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương một tổng và bình phương một hiệu, cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập về sau.
- Vận dụng các công thức vào giải toán
1.(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
2. (.a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
3.(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
*Bài 25 tr 12 SGK 
Tính :
(a + b + c)2
GV làm thế nào để tính bình phương một tổng ba số ?
GV hướng dẩn HS làm cách khác : đưa về bình phương một tổng hai số (A – B)2
Chẳn hạng :
(a + b + c)2 = [(a + b) + c]2
Các câu b , c làm tương tự hoặc có thể biến đổi về dạng :
(a + b – c)2 = [a + b + (-c)]2
(a - b – c)2 = [a + ( - b) + (
- c)]2
Rồi vận dụng đẳng thức ở câu a để tính.
GV : Tổ chức trò chơi thi làm toán nhanh 
* Biến tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng.
x2 – y2
(2 – x)2
(2x + 5)2
(3x + 2)(3x – 2)
x2 – 10x + 25 
(đề bài viết trên bảng phụ)
GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng.
- Nhận xét sự đúng sai
Môït HS lên bảng làm , Hs cả lớp làm bài vào vở
HS1: 9x2 – 6x + 1 = 
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12 
= (3x – 1)2
HS2:
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1 
= [(2x + 3y) + 1]2 
= (2x + 3y + 1)2
HS hoạt động theo nhóm 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài, các HS khác nhận xét, sữa chữa.
HS : Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại.
HS:Vế phải :
(a – b)2 + 4ab = 
= a2 – 2ab + b2 + 4ab 
= a2 + 2ab + b2 
= (a + b)2 bằng VT
HS2:b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Vế phải :
(a + b)2 - 4ab =
= a2 + 2ab + b2 - 4ab 
= a2 - 2ab + b2 
= (a - b)2 bằng VT
- Đọc kq phần áp dụng
* (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
= 72 – 4.12
= 49 – 48 
= 1
HS : (a + b + c)2 =
= (a + b + c)(a + b + c)
= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
Hai đội lên chơi, mỗi đội có một cây bút chuyền tay nhau viết .
Kết quả :
(x + y)(x – y)
4 – 4x + x2
4x2 + 20x + 25
9x2 – 4
(x – 5)2
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ.
Bài 20 SGK
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau 
Vế phải : 
(x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 
không bằng vế trái.
Bài 21 SGK
9x2 – 6x + 1 = 
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12 
= (3x – 1)2
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1 
= [(2x + 3y) + 1]2 
= (2x + 3y + 1)2
Đề bài tương tự
x2 – 2x + 1 = (x - 1)2
4x2 + 4x + 1 = (2x + 1)2
Bài 22 SGK
1012 = (100 + 1)2 =
= 1002 + 2.100 + 1
= 10000 + 200 + 1
= 10201
1992 = (200 – 1)2 = 
= 2002 – 2.200 + 1 
= 40000 – 400 + 1
= 39601
47.53 = (50 – 3)(50 + 3)
= 502 – 32 
= 2500 – 9
= 2491
Bài 23 SGK
Chứng minh :
(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
Vế phải :
(a – b)2 + 4ab = 
= a2 – 2ab + b2 + 4ab 
= a2 + 2ab + b2 
= (a + b)2 bằng VT
b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Vế phải :
(a + b)2 - 4ab =
= a2 + 2ab + b2 - 4ab 
= a2 - 2ab + b2 
= (a - b)2 bằng VT
Áp dụng :
a) Có : (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
= 72 – 4.12
= 49 – 48 
= 1
b) Có : (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
= 202 + 4.3
 = 400 + 12 
= 412
Bài 25 SGK
Tính :
(a + b + c)2 = 
= [(a + b) + c]2 
= (a + b)2 + 2(a + b).c + c2
= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
(a + b – c) = a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac
(a – b – c)2 = a2 + b2 + c2 –2ab + 2bc – 2ac
5’
Hoạt động 2: BÀI TẬP NÂNG CAO
GV cho bài tập nâng cao:
Tính A = –12 + 22 – 32 + 42 –  –992 + 1002
Tính A = –12 + 22 – 32 + 42 –  + (–1)nn2
GV hướng dẫn HS :
Áp dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A + B)(A – B)
b) Tương tự (chú ý xét hai trường hợp n chẳn và n lẻ)
Củng cố : Ba hằng đẳng thức đáng nhớ
Các dạng toán và cách vận dụng vào giải toán
Chú ý dạng tính nhanh , tính nhẩm
HS : 
Áp dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A + B)(A – B)
A = (22 – 12) + ( 42 – 32) +  + (1002 – 992)
= (2 – 1)(2 + 1) + (4 – 3)(4 + 3) +  + (100 – 99)(100 + 99)
 = 1 + 2 + 3 + 4 +  + 99 + 100
 = 
Thực hiện tương tự 
(A+B)2 = A2 + 2AB +B2
(A-B)2 = A2 - 2AB +B2
 3. A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4. Các HĐT mở rộng
 4 . Hướng dẫn về nhà:(1’)
--Học thuộc kĩ các hằng đẳng thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 25b,c, tr 12 SGK
- Bài 13, 14, 15 tr 4 SBT
 HD: Bài 15: Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4 : a= 5k + 4 ( k thuộc N)
 Suy ra : a2 = ( 5k + 4)2 = 25 k2 + 40k + 16 = 5M + 1
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t5.doc