I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ.
- HS : học bài, nghiên cứu § 2.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
§ 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. NS: Tuần: 19 ND: Tiết: 42 MỤC TIÊU: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ. HS : học bài, nghiên cứu § 2. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: BỔ SUNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG 8’ HOẠT DỘNG 1: Kiểm tra Yêu cầu: Hãy chừng tỏ x = 0 là nghiệm của phương trình: (x + 2)2 = 3x + 4 Giải phương trình : x – 1,5 = 7,5 Gọi HS nhận xét, GV khẳng định , ghi điểm. (0 + 2)2 = 3.0 + 4 Þ 4 = 4 (đúng) x – 1,5 = 7,5 x = 7,5 + 1,5 x = 9 Vậy S = {9} 5’ HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa GV đưa định nghĩa lên bảng phụ ® giới thiệu. ® gọi HS cho ví dụ. Củng cố : Bài 7. (bảng phụ) HS quan sát HS nêu ví dụ. Bài 7. a, c, d Định nghĩa: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0) 10’ HOẠT ĐỘNG 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình Đưa lên bảng phụ quy tắc chuyển vế. Củng cố : ?1. Đưa lên bảng phụ quy tắc nhân với một số. Củng cố : ?2. HS quan sát, suy nghĩ. ?1. a) x = 4;b) x = ; c) x = 0,5 HS quan sát, suy nghĩ. ?2. a) x = -2; b) x = 15; c) x = -4 Hai quy tắc biến đổi phương trình: Quy tắc chuyển vế: (SGK) Quy tắc nhân với một số: (SGK) 8’ HOẠT ĐỘNG 4 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ ví dụ 1,2 trong sgk. ® gọi HS trình bày cách giải tổng quát. ® GV chốt cách giải. Củng cố : ?3. HS quan sát HS trình bày. ?3. x = 4,8. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ax = -b x = Vậy S = {} 12’ HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố Bài 8: a,b,c. Gọi 3 HS trình bày. Bài 9 : a. Gọi 1 HS trình bày. Bài 8: a)x = 5; b) x = -4; c) x = 4. Bài 9: a) x = 3,66 2’ HOẠT ĐỘNG 6: HDVN Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, luyện tập vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào giải phương trình. Giải Bài 8 d, Bài 9. HD: Bài 8: chuyển vế –3x sang vế phải. Bài 9: c) chuyển vế –4x sang vế phải. Chuẩn bị § 3 . Nghiên cứu các ví dụ, Bài 10 ® 13. Rút kinh nghiệm: /
Tài liệu đính kèm: