Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Liêng Srônh - Tiết 45 đến tiết 67

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Liêng Srônh - Tiết 45 đến tiết 67

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất.

- Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

* Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hành giải bài tập.

* Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

II. Chuẩn bị :

* Thầy: Bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng,phiếu học tập.

* Trò: Giấy nháp, đọc trước bài học.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)

3. Bài mới:

 

doc 50 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Liêng Srônh - Tiết 45 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Ngày soạn :09/01/10
Tiết 45 Ngày dạy : 11/01/10
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất. 
- Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hành giải bài tập. 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
Chuẩn bị :
* Thầy: Bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng,phiếu học tập.	
* Trò: Giấy nháp, đọc trước bài học.
Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò 
Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
Thực hiện phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1 ) + ( x + 1) ( x – 1 ) thành nhân tử.
P(x) = (x -1)(x +1).2
* HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình tích và cách giải
Ví dụ : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0
- Một tích bằng 0 khi nào ?
- Cụ thể ví dụ trên ta phải có điều gì ?
x = ?
- Phương trình trên gọi là phương trình tích , vậy phương trình tích có dạng như thế nào ?
- Qua ví dụ trên cho biết ta giải phương trình tích như thế nào ?
- Phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào ?
- Cho HS ghi dạng tổng quát 
- HS ghi ví dụ
- HS trả lời
2 x – 3 = 0 hoặc x + 1= 0
- HS trả lời
- Trả lời
- A (x) . B (x) = 0
- Ghi bài
1 . Phương trình tích và cách giải
Ví dụ 1 : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0
2x – 3 = 0 2x = 3 x = 
hoặc x + 1 = 0 x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm :
x = và x = -1
S = 
* Phương trình tích có dạng :
A (x) . B (x) = 0
	A (x) = 0 hoặc B (x) = 0
* HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng
- GV đưa ra ví dụ 2
- Hãy chuyển tất cả các hạng tử vế rồi phân tích đa thức về dạng nhân tử
- Qua ví dụ 2 hãy rút ra các bước để giải phương trình trên 
- Cho HS hoạt động nhóm làm 
?3 . Các nhóm nhận xét bài làm của nhau
- GV đưa ra ví dụ 3
Để giải phương trình trên bước đầu tiên ta phải làm gì ?
- Trong trường hợp VT có nhiều hơn hai nhân tử ta cũng giải tương tự
- HS ghi ví dụ
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- Phân tích VT thành nhân tử
- HS theo dõi
Ví dụ 2 : Giải phương trình
 ( x + 1) ( x + 9 ) = ( 3 – x ) ( 3 + x (x + 1) (x + 9) – (3 – x) (3 + x) = 0
x2 + 9x + x + 9 – 9 + x2 = 0
 2x2 + 10 x 	 = 0
 	 2x ( x + 5 ) = 0
 2x = 0 hoặc x + 5 = 0
 x = 0 hoặc x = - 5
Vậy : S = 
* Nhận xét : SGK
Ví dụ 3 : Giải phương trình 
 3x3 = x2 + 3x – 1
	 3x3 - x2 + 3x – 1 = 0
 3x(x2 – 1) – (x2 – 1) = 0
 (x – 1) (x + 1) ( 3x – 1) = 0
- Vậy ta có điều gì ?
? 4
- Thực hiện 
- HS trả lời
- HS làm vào phiếu học tập
x – 1 = 0 x = 1
hoặc : x + 1 = 0 x = -1
hoặc : 3x – 1 = 0 x = 
Vậy : S = 
* HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu cách giải phương trình tích 
- Làm bài tập 21 SGK
- HS lên bảng giải
Bài 21 – SGK 
a, x = hoặc x = 
b, x = ; x = 
* HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ 
Xem kĩ lại các ví dụ vừa giải
Làm bài tập 22 – 23 SGK
Chuẩn bị bài tập phần “Luyện tập”
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22	 Ngày soạn : 09/01/10
Tiết 46 Ngày dạy : 11/01/10
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình tích.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải.
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
Chuẩn bị:
* Thầy:Bảng nhóm, phấn màu, phiếu học tập.
* Trò: Làm bài tập, viết ghi bảng nhóm
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Lớp
8A1
8A2
8A3
Tên HS vắng
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)
Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
- Làm bài tập 22a, b SGK Tr 17
* HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 23 Tr 17 – SGK 
Giải phương trình :
a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )
d, x – 1 = x ( 3x – 7 )
- Để giải 2 phương trình trên bước đầu tiên ta làm như thế nào ?
- Ta biến đổi như thế nào ?
- HS ghi bài tập
- Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
- Chuyển tất cả các hạng tử về một vế
a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )
 x (2x – 9 ) - 3x ( x – 5 ) = 0
 x ( 2x – 9 – 3x + 15 ) = 0
 x ( 6 – x ) = 0
x = 0 hoặc 6 – x = 0
x = 0 hoặc x = 6
S = 
d, x – 1 = x ( 3x – 7 )
- Sau khi đưa phương trình về dạng phương trình tích ta giải tiếp như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên giải câu d, GV giải mẫu câu a
- HS trả lời
- 1 HS lên làm câu d
3x – 7 = x ( 3x – 7)
(3x – 7 ) – x ( 3x – 7 ) = 0
( 3x – 7) ( 1 – x ) = 0
3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
x = hoặc x = 1
* HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài tập 24Tr 17 – SGK
- GV cho HS hoạt động nhóm giải câu a, d
- GV theo dõi hoạt động của từng nhóm
- Gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
- HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày lại cách giải của mình
- HS nhận xét và sửa bài vào vở
a, ( x2 – 2x + 1 ) – 4 = 0
( x – 1)2 – 22 = 0
( x – 1 + 2) ( x – 1 – 2 ) = 0
( x + 1) ( x – 3 ) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = - 1 hoặc x = 3
S = 
d, x2 – 5x + 6 = 0
x2 – 3x – 2 x + 6 = 0
( x2 – 3x) – ( 2 x – 6) = 0
x (x – 3) – 2 (x – 3) = 0
(x – 3 ) (x – 2 ) = 0
x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 3 hoặc x = 2
S = 
* HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố
- Nêu định nghĩa và cách giải phương trình tích ?
- Làm bài tập 25a SGK
- Theo dõi hướng dẫn cho HS yếu làm
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét chung 
- HS trả lời 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân
- Nhận xét 
- Tiếp thu
Bài 25 - SGK
a, 2x2 + 6x = x2 + 3x
2x2 + 6x – x2 – 3x = 0
 x2 + 3x = 0
 x ( x + 3) = 0
x = 0 hoặc x + 3 = 0
x = 0 hoặc x = -3
* HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò
Xem lại cách giải của các bài tập trên
Giải bài tập 23b, c, 24b, c SGK
Xem trước bài “ Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
* KIỂM TRA 15 PHÚT
 * ĐỀ BÀI:
 Giải phương trình
 a) (4x – 10 )(24 + 5x) = 0 b) x2 -1 = 0 c) 2x(x-3) +5(x-3) = 0
 * Đáp án:
 a) (4x – 10 )(24 + 5x) = 0 b) x2 -1 = 0 c) 2x(x-3) +5(x-3) = 0
 4x -10 = 0 hoặc 24 + 5x = 0 x - 1= 0 hoặc x+1=0 x - 3= 0 hoặc 2x + 5= 0
 x =2,5 hoặc x = - 4,8 x = 1 hoặc x = -1 x = 3 hoặc x = -2,5
 Trả lời tập nghiệm đúng câu a (3 đ) ,câu b (3 đ) ,câu c (4 đ)
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 < 2
 2 - <5
 5 - < 8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
8A1
8A2
8A3
Rút kinh nghiệm
Tuần 23	 Ngày soạn : 17/01/10
Tiết 47 Ngày dạy : 18/01/10
 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình. Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Xem trước bài học.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
- Làm bài tập 24c – SGK
4x2 + 4x + 1 = x2 (2x+1)2 - x2 = 0 (2x + 1 + x)(2x + 1 - x) = 0
 (3x+1)(x+1) = 0 hoặc 3x + 1= 0 hoặc x +1 = 0
3x + 1= 0 3x = - 1 x =
x +1 = 0 x = -1
* HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ mở đầu
Giải phương trình:
x + = 1 + 	(1)
- Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ? 
- Phương trình (1) và (2) có tương đương hay không ?
- GV chốt lại: Vì thế khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý tới: điều kiện xác định của phương trình
 x + - = 1
x = 1	(2)
- HS trả lời
- Tiếp thu
1. Ví dụ mở đầu
(SGK)
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến: điều kiện xác định của phương trình
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm điều kiện xác định của một phương trình
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu sẽ xác định khi nào ?
- GV đưa ra ví dụ :
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình :
a, 
b, 
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu kém
- Nhận xét, sửa sai cho HS
- Cho HS thực hiện ?2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm
- Nhận xét chung
- Tất cả các mẫu trong phân thức đều khác 0
- Ghi bài
- 2 HS lên bảng làm còn lại làm vào vở
- Tiếp thu
- Làm ?2
- Hai HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Tiếp thu
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định : Đkxđ
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình
a, 
x – 4 0 x 4
Đkxđ : x 4
b, 
Đkxđ : x -1; x 2
?2
a. 
Đkxđ: 
b. 
 x-20
Đkxđ: 
Củng cố: * HĐ4:
Muốn tìm điều kiện xác định của phương trình ta làm như thế nào ?
Tìm điều kiện xác định của phương trình:
Dặn dò: * HĐ5:
Học bài và tìm điều kiện xác định của các phương trình trong bài tập 27;28;29
Tìm hiểu phần 3;4 bài phương trình chứa ẩn ở mẫu
 IV. Rút kinh nghiệm:Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/10
Tiết 48 Ngày dạy: 18/01/10
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình. Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ, bảng nhóm.
* Trò: Ôn tập về phương trình
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau:
a. 	b. 
Bài mới:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 Ghi bảng
* HĐ2:
- Để cho phân thức được xác định thì bước đầu tiên ta phải làm gì ?
- Đkxđ của phương trình đa cho?
- Tương tự như phương trình không chứa ẩn ở mẫu bước tiếp theo ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS đứng dậy quy đồng và khử mẫu
- Giải phương trình vừa tìm được suy ra x = ? có thỏa mãn Đkxđ không? Kết luận nghiệm của phương trình 
- Qua ví dụ này hãy rút ra cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Giới thiệu 4 bước giải (Bảng phụ)
- Tìm Đkxđ
- Đkxđ : x 0 và x 2
- Quy đồng và khử mẫu
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS phát biểu
- Đọc các bước giải trong SGK
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ 2 : Giải phương trình
	(1)
Đkcđ : x 0 và x 2
(1) 
 2 (x + 2 ) ( x – 2) = x ( 2x + 3)
 	 2 (x2 – 4 ) = 2x2 + 3x
 2x2 – 8 – 2x2 – 3x = 0
 -3x = 8
 x = 
 x = thỏa mãn điều kiện xác định
Vậy tập nghiệm của phương trình :
S = 
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Tr 21 - SGK
* HĐ3:
- Làm ví dụ 3 (bảng phụ)
- Cho HS lên bảng làm
- Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- GV cho HS thực hiện ?3 
 theo nhóm
- Cho các nhóm nhận xét bài của nhau
- Sửa sai cho các nhóm
- Tìm hiểu ví dụ 3
- 1 HS lên bảng giải
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- Nhận xét 
- Tiếp thu
4. Áp dụng:
Ví dụ 3 : Giải phương trình
Đkxđ : x -1 và x 3
 x(x + 1) + x ( x + 3) = 4x 
x2 + x + x2 + 3x – 4x = 0 
2x 2 – 6x = 0
2x(x – 3) = 0
2x = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 0 hoặc x = 3
x = 0 thỏa mãn Đkx ... 
Tuần 31 Ngày soạn: 30/03/10
Tiết 64 Ngày dạy: 31/03/10
 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- HS biết bỏ dấu | | ở biểu thức dạng | ax| và dạng | x + b | .
- Giải phương trình dạng | ax| = cx + d và dạng | x + b | = cx + d.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bất phương trình, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: SGK,Phấn màu, thước thẳng.
 * Trò: Ôn tập qui tắc | a |	
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
- Giải bất phương trình 
2x – 3 > 8
5x – 6 < 8x + 7
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: 
- Gọi HS nhắc lại giá trị tuyệt đối 
- GV:
- GV: Gợí HS bỏ giá trị tuyệt đối , rút gọn biểu thức.
x≥3 ? =>
Khi đó A= ?
x-2x ? => 
Hoạt động 3:
- Gv: Gợi ý HS loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối 
- Để giải pt (1) ta phải 2 pt ?
a/3x = x+4 khi x?
- Gợi ý HS chọn nghiệm
b/ -3x = x+4 khi x?
Vậy S=
- Gợi ý HS chọn nghiệm
- GV: Gọi HS giải pt 3
- Gợi ý HS chọn nghiệm
=> S= ?
HS: 	
HS: khi x≥ 3.Vì x≥ 3 x-3≥0 
khi đó 
A=x-3+x-2=2x-5	
HS:
- Trả lời
3x = x+4 khi x≥ 0 
2x = 4 x = 2>0 (nhận)	
b/ -3x = x+4 khi x< 0 
 -4x = 4 x = -1< 0 (nhận)	
Vậy S=
- Giải phương trình 3
HS:
x-3=9-2x khi x≥3
x = 4 >3(nhận)
HS; -x+3=9-2x khi x<3
x = 6 >3 (loại)
HS: S= 	
1. Nhắc lại về gia 1trị tuyệt đối.
Ví dụ:
Ví dụ: 
Rút gọn tính: A = +x-2 khi x≥ 3.
Vì x≥ 3 x-3≥0 khi đó 
A = x-3+x-2 = 2x-5	
b/ khi x<0
Vì x -2x >0 =>= -2x
Khi đó b = 4x+5-2x = 2x+5
2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Vd: GPT a/ (1)
để giải pt (1) ta phải 2 pt 
a/3x = x+4 khi x≥ 0 
2x = 4 x = 2>0 (nhận)	
b/ -3x = x+4 khi x< 0 
 -4x = 4 x = -1< 0 (nhận)	
Vậy S=
3/	
*/ x-3=9-2x khi x≥3
x = 4 >3(nhận)
*/ -x+3=9-2x khi x<3
x = 6 >3 (loại)
Vậy S= 	
4. Củng cố: Hoạt động 4:
- Cho Hs làm ?2
a) 
b) 
Giải:
 = x + 5 khi x + 5 > 0 hay x > -5
 = -(x + 5) khi x + 5 < 0 hay x < -5
Khi x > -5 ta có phương trình x + 5 = 3x + 1 2.x = 4 x = 2 (Thảo mãn)
Khi x 4x = -6 x = - 3/2 (không thoã mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2}
5. Dặn dò: Hoạt động 5:
Học bài và ôn tập chuẩn bị ôn tập chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 32 Ngày soạn: 04/04/10
Tiết 65 Ngày dạy: 05/04/10
 	 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng
 | ax | = cx +d và dạng | x + b | = cx +d .
- Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bất phương trình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. 
II. Chuẩn bị:
* Thầy: SGK,Phấn màu, bảng phụ ghi câu hỏi.
* Trò: Nháp, các bài tập ôn chương IV.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
- Thế nào là bất đẳng thức? Cho VD?
- BT 38 trang 53.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2:
- Cho HS trả lời câu hỏi trang 52
1/ Cho VD về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu >, < .
2 / bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho VD.
3/ hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình ở câu 2.
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
5/ Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
Hoạt động 3: bài tập
- Gọi 4 HS lên làm BT 41 trang 53
Giải các bất phương trình 
- Ôn về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- BT 45 trang 54
Giải phương trình 
a/ | 3x| = x + 8
b/ | –2x | = 4x + 18
c/ | x – 5| = 3x
d/ | x + 2 | = 2x – 10 
5+ 3 > 6
5–13 < 6
– 5+ 3 6
5– 23 –6
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b >0
(hoặc ax+b0,ax+ b <0, ax + b 0)trong đó a, b là 2 số đã cho và a 0
VD 3x + 2 >5 
x = 3 là một nghiệm của bất phương trình trên. 
- Qui tắc chuyển vế(SGK trang 44) - - Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập số
- Qui tắc nhân(SGK trang 44) Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương hoặc một số âm trên tập số.
- 4 HS lên làm các HS khác tự làm vào vở.
a/ TH1: 3x 0 x 0
| 3x | = 3x
TH2: 3x <0 x <0
| 3x| = – 3x 
b/TH1: –2x 0 x 0
| –2x | = –2x
TH2: –2x 0
| –2x| = 2x 
c/TH1: x–5 0 x 5
| x–5 | = x–5
TH2: x–5 <0 x < 5
| x–5| = 5–x 
d/TH1: x+2 0 x –2
| x+2 | = x+2 
TH2: x+2 <0 x < –2
| x+2 | = –x –2 
I. Lí thuyết:
bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b >0
(hoặc ax+b0,ax+ b <0, ax + b 0)trong đó a, b là 2 số đã cho và a 0
VD 3x + 2 >5 
BT 41 trang 53
Giải các bất phương trình 
 x> – 18
 x 6
 x > 2 
 x
BT 45 trang 54
Giải phương trình 
a/| 3x| = x + 8
tập nghiệm của phương trình là S ={ –2 , 4}
b/ | –2x | = 4x + 18
tập nghiệm của phương trình là S ={ –3}
c/| x – 5| = 3x
tập nghiệm của phương trình là S ={ 5/4}
d/ | x + 2 | = 2x – 10 
tập nghiệm của phương trình là S ={ 12 }
4. Củng cố: Hoạt động 4:
- Tìm x sao cho 
a/ x2 > 0
b/ (x–2)(x–5)>0
5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 5:
- Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức,bất phương trình ,phương trình giá trị tuyệt đối.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 32 Ngày soạn: 04/04/10
Tiết 66 Ngày dạy: 05/04/10
 	 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗiphân thức và mổi đa thức đều là nhửng biểu thức hữu tỉ.
- HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
* Kĩ năng:
- HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
* Thái độ:
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định .
II. Chuẩn bị:
* Thầy: SGK,Phấn màu.
* Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức; điều kiện để một tích khác 0 .
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
 - Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức.
 - Thực hiện phép tính:
3. Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2:
- Gv:Gợi í HS nhóm các hạng tử a2 -4a +4=?
( a2 -4a +4) –b2 = ?
- GV:Gợi í HS dùng pp tách hạng tử 
- GV: gợi í đưa về dạng A2-B2
- GV: Gợi í HS chia 
- GV: Gợi í HS chứng minh 
( x-1)2= ?
- GV:Gợi í HS dạng tổng quát của 2 số lẻ liên tiếp là 2n+1,2m+1(n,m )
2n+1)2-(2m+1)2=? 
n(n+1);m(m+1) là 2 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 =>	4n(n+1)8, 4m(m+1) 8	
- GV: Gọi HS nêu pp giải 
MTC=?
- Gọi HS giải 
A.B=0 ?
- Gợi í HS giải 
- HS: ( a2 -4a +4) –b2
=(a-2)2- b2=(a-2+b) (a-2-b)
- HS: 
x2+2x-3 =x2-x+3x-3 
= x(x-1)+3(x-1)
= (x-1)(x+3)
- HS: (2xy)2-( x2+y2)2
=(2xy+ x2+y2) (2xy- x2-y2)
= - ( x+y)2.( x-y)2
- HS thực hiện phép chia
- HS: x2-2x+3 
= (x2-2x.1+1)+2
=( x-1)2+2> 0 
- HS:
(2n+1)2-(2m+1)2
=(4n2+2.2n.1+1-4m2+2.2m.1-1)
=[4n(n+1)-4m(m+1)]8
- HS:MC 5.7.3=105
(1) 21(4x+3)-15(6x-2) =35.(5x+4)+3.105	
84x+63-90x+30=175x+140+315	
x= -2	
vậy S={ -2 }
- HS:
3x2+2x-1=0
3x2+3x-x-1=0
3x(x+1)-(x+1)=0
(x+1).(3x-1)=0
 x+1=0 x= -1
 3x-1= 0 x=
vậy S={ -1, }
1/ Phân tích đa thức thành nhân tử 
a/ a2-b2-4a +4 = ( a2 -4a +4) –b2
=(a-2)2- b2=(a-2+b) (a-2-b)
b/ x2+2x-3 =x2-x+3x-3 = x(x-1)+3(x-1)
= (x-1)(x+3)
c/ 4x2y2-( x2+y2)2= (2xy)2-( x2+y2)2
=(2xy+ x2+y2) (2xy- x2-y2)
= - ( x+y)2.( x-y)2
2/ Chia 
2x4-4x3+5x2+2x-3 cho 2x2-1
2x4-4x3+5x2+2x-3 2x2-1
-(2x4 -2x2) x2-2x+3
 -4x3 +6x2+2x
 -( -4x3 +2x)	
 6x2 -3 
 - (6x2 -3)
 0
b/Chứng minh:x2-2x+3>0
Ta có x2-2x+3 = (x2-2x.1+1)+2
=( x-1)2+2>0 
3/Gọi 2x+1, 2m+1 là 2 số lẻ bất kỳ ta có
(2n+1)2-(2m+1)2
=(4n2+2.2n.1+1-4m2+2.2m.1-1)
=[4n(n+1)-4m(m+1)]8
Giải phương trình 	
(1)	
21(4x+3)-15(6x-2)=35.(5x+4)+3.105	
84x+63-90x+30=175x+140+315	
x= -2	
vậy S={ -2 }
8/ Gpt: 3x2+2x-1=0
3x2+3x-x-1=0
3x(x+1)-(x+1)=0
(x+1).(3x-1)=0
 x+1=0 x= -1
 3x-1= 0 x=
vậy S={ -1, }
4. Củng cố: Hoạt động 3:
- Phát biểu qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu.
- Phát biểu qui tắc cộng các phân thức khác mẫu.
5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4:
- Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23 trang 46. Bt 25 trang 47.
- Chuẩn bị phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 33 Ngày soạn: 11/04/10
Tiết 67 Ngày dạy: 12/04/10
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TT)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
- HS biết các tính chất giao hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vận dụng công thức và các tính chất vào làm bài tập.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trính học.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: SGK, phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
 - Thực hiện phép tính:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 2:
- Gợi ý HS tóm tắt đề chọn ẩn, đk, đơn vị 
- Các lời giải cần có
Ta có pt ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS giải pt , chọn nghiệm, trả lời.
- Cho HS làm bài tập 13 trang 131 SGK
- Gợi ý HS chọn ẩn, đ k, đơn vị pt can lập 
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Gọi HS giải pt 
Hoạt động 2:
- MC = ?
- Gọi HS rút gọn 
- GV:
- Gợi ý HS tính 
A ? 
- Gợi ý cho HS phương pháp giải 
- HS:
Gọi x là độ dài quãng đường AB (x>0,km)
- Một HS lên bảng làm 
- Ta có pt: 
 x=50
HS:Vậy quãng đường AB dài 50km
- Đọc đề bài
- HS: Gọi x là số ngày được rút bớt (0<x<30)
- Một HS lên bảng làm
- HS: 
 x=30 
HS: số ngày được rút bớt là
- HS:x2-4=(x-2)(x+2)
- HS:
=
HS: 
Bài tập 12 trang 131 SGK:
Gọi x là độ dài quãng đường AB (x>0,km)
Ta có pt: 
 x=50
Vậy quãng đường AB dài 50km
Bài 13 trang 131SGK:
 Gọi x là số ngày được rút bớt (0<x<30)
ta có pt: 
 x=30 
Vậy số ngày được rút bớt là 3 ngày 
Bài tập 14 SGK:
 Rút gọn :
A=
=
=
2-xx> 2	
Bài tập 15 SGK:
x-3>0 x>3	
4. Củng cố: Hoạt động 3:
- Phát biểu qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu.
- Phát biểu qui tắc cộng các phân thức khác mẫu.
5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4:
- Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23 trang 46. Bt 25 trang 47.
- Chuẩn bị phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Ngày dạy
Tuần 35
Tiết 72- THI HỌC KỲ II
	Ngày dạy
Tuần 35
Tiết 72- THI HỌC KỲ II
	Ngày dạy
Tuần 37.
Tiết 74 	 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM ( PHẦN ĐẠI SỐ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 da sua(5).doc