Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Bùi Văn Kiên

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Bùi Văn Kiên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS tiếp tục được ôn lại các kiến thức trọng tâm của Chương III. Chủ yếu là các kiến thức về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.

+ HS được rèn luyện kỹ năng giải thành thạo các bài toán bằng cách lập phương trình.

+ HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi giải các bài tập vận dụng.

* Trọng tâm: Ôn tập giải các bài toán bằng cách lập phương trình (Toán chuyển động, Toán năng suất).

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các nội dung kiến thức liên quan. Phiếu học tập.

HS: + Làm các BT cho về nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Bùi Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
 Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. 
Tiết 68: ôn tập cuối năm (Tiết thứ nhất)
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS tiếp tục được ôn lại các kiến thức trọng tâm của Chương III. Chủ yếu là các kiến thức về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
+ HS được rèn luyện kỹ năng giải thành thạo các bài toán bằng cách lập phương trình. 
+ HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi giải các bài tập vận dụng.
* Trọng tâm: Ôn tập giải các bài toán bằng cách lập phương trình (Toán chuyển động, Toán năng suất).
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các nội dung kiến thức liên quan. Phiếu học tập.
HS: + Làm các BT cho về nhà. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HĐ Của GV
TG
Hoạt động của HS
GV: GV cho HS kiểm tra 2 nội dung.
GV cho nhận xét và đánh giá
10 phút
+ HS 1. Chữa bài tập 66 câu d) SBT: Giải phương trình 
ĐKXĐ: x ≠ ±2. Quy đồng và khử mẫu ta được: 
(x2)2 3(x + 2) = 2x 22
Û 4x + 4 3x 6 2x + 22 = 0
 Û 9x + 20 = 0 
Û 4x 5x + 20 = 0
Û x(x4) 5(x4) = 0 Û 
(x4)(x5) = 0. Từ đó ta được tập nghiệm S = {4; 5}
+ HS2. Chữa BT54 (SGK) theo yêu cầu: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 4 giờ và ngược dòng mất 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2km/h, hãy tính khoảng cách từ A đến B.
Gọi vận tốc riêng của canô là x km/h ị Vận tốc khi xuôi là (x + 2) km/h và vận tốc khi ngược là (x2) km/h. 
Ta có phương trình: 5.(x2) = 4(x + 2) 
 Û 5x10 = 4x + 8 Û x = 18. 
Vậy quãng đường AB dài 5.(182) = 80 (km) hoặc AB =4.(18 + 2) = 80 (km) 
Hoạt động 2: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài 69 (SBT) Toán chuyển động.
GV đưa đề bài lên bảng phụ:
15 phút
+ HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV:
+ HS điền vào bảng:
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Q.đường
(km)
Ô tô 1
1,2.x
120
Ô tô 2
x
120
Hoạt động 2: Luyện tập về giải bài toán trong thực tế.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài 56 (SGK) Toán về tiền điện
GV đưa đề bài lên bảng phụ:
* Mức thấp nhất cho 100 KW đầu tiên.
* Từ 101 đến 150 giá tăng 150 đồng/1 KW
* Từ 151 đến 200 giá tăng 200 đồng/1 KW so với mức thứ hai.
Ngoài ra người sử dụng phải trả 10% giá trị gia tăng (thuế VAT).
Nhà Cường phải trả 95700 đồng tiền điện. Hỏi giá điện ở mức thấp nhất là bao nhiêu?
+ GV hướng dẫn: trong số 95700 đồng tiền điện thì gồm cả phần tiền thuế VAT và tiền điện thực dùng. Vậy tiền điện thực dùng là bao nhiêu?
+ Hãy phân các mức giá của 165 KW điện mà gia đình nhà Cường đã dùng? 
+ Gọi mức giá thấp nhất là x (đồng). Hãy biểu diễn hai mức giá còn lại và số tiền tương ứng. Sau đó lập phương trình của bài toán.
+ GV củng cố nội dung bài học. Nhấn mạnh các nội dung trong tâm sẽ có trong đề kiểm tra 1 tiết vào tiết sau.
15 phút
+ HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV:
Tiền điện thực dùng là:
A + A.10% = 95700
ÛA.1,1 = 95700 ị A = 87000 đồng
+ HS điền vào bảng:
165
100
50
15
Tiền
100.x
50.(x+150)
15.(x+350)
Gọi giá tiên của mức thấp nhất là x (đồng)
Nhà Cường dùng hết 165 KW nên được chia thành 3 mức:
100 KW với giá x (đồng)
 50 KW với giá (x + 150) (đồng)
 15 KW với giá (x + 350) (đồng)
Theo bài tổng cố tiền điện là 87000 nên ta có phương trình:
100x + 50(x + 150) + 15(x + 350) = 8700
Û 100x + 50x + 7500 + 15x + 5250 = 87000
Û 165x = 87000 12750
Û 165x = 74250 Û x = 74250 : 165
 Û x = 450 (đồng) 
Vậy giá ở mức thấp nhất cho 100KW đầu tiên là 450 (đồng)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các nội dung đã ôn tập trong tiết học này.
+ BTVN: Chuẩn bị và hoàn thành các BT còn lại trong SGK và SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_68_on_tap_cuoi_nam_bui_van_ki.doc