I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiến thức: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động và năng suất
- Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán nầy
-Tư duy, thái độ: Định hướng được bài toán nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
· GV: Bảng phụ ghi đề BT, câu hỏi thảo luận nhóm, đề KTBC
· HS: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, dạng năng suất.
III / KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút)
Tuần: 31 Tiết:66 Ngày soạn:27/3/2010 Ngày dạy: 05/04/2010 ÔN TẬP CUỐI NĂM I / MỤC TIÊU BÀI DẠY - Kiến thức: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động và năng suất - Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán nầy -Tư duy, thái độ: Định hướng được bài toán nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác. II / CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi đề BT, câu hỏi thảo luận nhóm, đề KTBC HS: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, dạng năng suất. III / KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút) Câu hỏi Đáp án 1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2) Giải phương trình 1) a / Bước 1: Lập phương trình -Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng b / Bước 2: Giải phương trình c / Bước 3: Trả lời 2) (ĐKXĐ: x0) (Nhận) Tập nghiệm S= IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Luyện tập (33 phút) Nêu dạng của bài toán? Với bài toán dạng năng suất ta phải làm gì? Nêu dạng của bài toán? Với bài toán dạng chuyển động ta giải thế nào? Dạng năng suất Ta phải đưa về năng suất trong 1 giờ hoặc 1 ngày để giải 1HS lên lập bảng Các HS khác nhận xét 1 HS lên bảng giải Thể hiện mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian HS thảo luận nhóm đến phần lập PT HS về nhà giải hoàn chỉnh I. Tóm tắt lý thuyết Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình a / Bước 1: Lập phương trình -Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng b / Bước 2: Giải phương trình c / Bước 3: Trả lời (kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận) II.Luyện tập Bài 1: Hai người làm chung một công việc hết 12 ngày. Năng suất trong một ngày của người thứ hai bằng năng suất của người thứ nhất. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu? Số ngày Trong 1 ngày Trong 1 ngày cả hai người làm được NgườiI x Người II PT Giải Gọi x là số ngày để người thứ nhất làm một mình xong công việc (x > 0 ) Một ngày người thứ nhất làm được (CV) Một ngày người thứ hai làm được (CV) Một ngày cả hai người làm được (CV) Ta có phương trình: += 12+8 = x x= 20 (nhận) Vậy người thứ nhất làm trong 20 ngày người thứ hai làm trong 30 ngày Bài 2 Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 5 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 6 giờ. Tình khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h. V t S Xuôi dòng x+2 5 5(x+2) Ngược dòng x-2 6 6(x-2) PT: 5(x+2) = 6(x-2) V/Củng cố (5 phút) - Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện những bước nào? -Với những bài toán dạng năng suất, dạng chuyển độngt ta phải làm gì? -Phiếu học tập (HS lập bảng đến PT) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h và đi từ B về A với vận tốc 45km/h. Thời gian cả đi lẫn về hết 7 giờ. Tính quãng đường AB. VI/ Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Xem lại các BT đã giải của ôn tập chương IV và ôn tập cuối năm - Xem lại Giải PT, BPT, Giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm BT:83,87, 88 -Hướng dẫn BT 88: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và đây là PT vô nghiệm Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: