1. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình một ẩn , nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bằng cách mô tả
- Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra 1 số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x< a="" ;="" x=""> a ; x a ; x a
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
2. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Các tính chất về mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. Bài tập về nhà.
3/ PHƯƠNG PHÁP
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
4.1. Ổn định lớp
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60 Bất phương trình một ẩn 1. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình một ẩn , nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bằng cách mô tả - Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra 1 số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x a ; x ³ a ; x Ê a - Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. 2. Chuẩn bị: + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. + Học sinh: Các tính chất về mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. Bài tập về nhà. 3/ Phương pháp GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4/ Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra nhanh sự chuẩn bị của học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: (Gọi 2học sinh lên bảng làm bài 16 ( SBT) ) b) m -5n ị 1-5m > 1-5n mặt khác 1 < 3 ị 1 -5m < 3- 5m ị 3- 5m > 1 -5n 4.3. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng GV:Treo bảng phụ ghi đề bài. Yêu cầu học sinh làm theo cá nhân GV: Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. Yêu cầu học sinh đọc bài 10 Vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân đẻ so sánh Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. GV:Treo bảng phụ ghi đề bài 11 Yêu cầu 2 học sinh làm theo cá nhân GV: Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 12 Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân GV: Gọi 2HS giải bài toán trên bảng. GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 13 Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân GV: Gọi 4 HS giải bài toán trên bảng. GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 14 Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân GV: Gọi 2HS giải bài toán trên bảng. GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. HS: Đọc đề bài tìm hiểu đề bài . - 2 học sinh làm bài trên bảng a) là sai vì b) là đúng vì và c) là đúng vì và 2HS Làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bài a) So sánh (-2).3 = -6 < - 4,5 b) ị (-2).3.10 < - 4,5.10 ị (-2).30 < -45 ị (-2).3+ 4,5 < - 4,5 + 4,5 ị (-2).3+ 4,5 < 0 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 2HS Làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bài Cho a < b ta có: a) 3a < 3b ị 3a +1 < 3b +1 b) - 2a > -2b ị -2a +(-5) > -2b +(-5) ị -2a -5 > -2b -5 HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 2HS Làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bài a) -2 < -1 ị 4(-2) < 4(-1) ị 4(-2) +14 < 4(-1) +14 b) 2 > -5 ị 2(-3) < -5(-3) ị (-3)2 + 5 < (-3)(-5) + 5 4 Học sinh giải bài toán trên bảng. HS dưới lớp làm bài a) a +5 < b +5 ị a +5 +(-5) < b + 5 +(-5) ị a < b b) -3a > -3b - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 2HS Làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bài Cho a < b Ta có: a) ị 2a< 2b ị 2a +1< 2b + 1 b) ị 2a +1 + 2 < 2b +1 +2 ị 2a + 3 < 2b +3 mà 2a +1< 2a +3 ị 2a +1 < 2b + 3 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) 1 ) Mở đầu Bài toán: (SGK) Gọi số quyển vở bạn Nam có thể mua được là : x Thì x phải thoả mãn hệ thức : 2200x + 4000 Ê 25000 Hệ thức đó được gọi là 1 bất phương trình Với x = 9 thì đẳng thức đúng khi đó x = 9 được gọi là nghiệm của bất phương trình Với x = 10 thì đẳng thức sai khi đó x = 10 không được gọi là nghiệm của bất phương trình Ví dụ: * x2Ê 6x-5 là 1 bất phương trình , vế trái là x2 , vế phải là 6x-5 * 32 = 9 Ê 6.3 -5 = 13 ; 42 = 16 Ê 6.4 - 5 = 19 52 = 25 = 6.5 - 5 = 25 ị 3 ; 4 ; 5 là nghiệm của bất phương trình 62 = 36 > 6.6 - 5 = 31 ị 6 không là nghiệm của bất phương trình 2) Tập nghiệm của bấtphương trình * Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình * Giải bất phương trình là đi tìm tập hợp nghiệm Ví dụ: Tập nghiệm của bất phương trình x> 3 là Trên trục số những điểm bên trái điểm 3 và điểm 3 đều bị xoá 4.4. Củng cố 1. GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học về cách giải. 2. Giới thiệu một số dạng bài tập cùng dạng. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Làm bài tập 14; 15; 16; 28 (SBT - 42 ; 43) 5/Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: