A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về bất đẳng thức, các tính chất của liên hệ thứ tự với phép cộng, phép nhân.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất vào giải bài toán có liên quan.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi bài 9, 10 - SGK
- Học sinh: ôn tập các tính chất của 2 bài vừa học, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: cho a < b="" chứng="" tỏ="">
a) 2a - 3 < 2b="" -="">
b) 4 - 2a > 4 - 2b
- Học sinh 2: phát biểu các tính chất của thứ tự với phép nhân.
III. Bài mới:
Tiết 59 Ngày soạn: 13/3/2010 Ngày giảng: 15/3/2010 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh về bất đẳng thức, các tính chất của liên hệ thứ tự với phép cộng, phép nhân. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất vào giải bài toán có liên quan. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi bài 9, 10 - SGK - Học sinh: ôn tập các tính chất của 2 bài vừa học, giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: cho a < b chứng tỏ rằng: a) 2a - 3 < 2b - 3 b) 4 - 2a > 4 - 2b - Học sinh 2: phát biểu các tính chất của thứ tự với phép nhân. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa nội dung bài tập 9 lên máy chiếu. - Cả lớp suy nghĩ và làm bài. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh làm bài (sau khi đưa nội dung bài lên máy chiếu) - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài ra giấy trong. - Giáo viên có thể gợi ý: dựa vào tính chất bắc cầu. - Giáo viên thu bài của học sinh và đưa lên máy chiếu. - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 9 (tr40 - SGK) Các khẳng định đúng: b) c) Bài tập 10 (tr40 - SGK) a) Ta có -2.3 = -6 -2.3 < - 4,5 b) -2.3.10 < - 4,5.10 (nhân với 10) -2.30 < - 45 (-2).3 < - 4,5 (-2).3 + 4,5 < 0 (cộng với - 4,5) Bài tập 11 (tr40 - SGK) Cho a < b chứng minh: a) 3a + 1 < 3b + 1 ta có a < b 3a < 3b (nhân với 3) 3a + 1 < 3b + 1 b) -2a - 5 > -2b - 5 ta có a -2b (nhân với -2) -2a - 5 > -2b - 5 (cộng với -5) Bài tập 12 (tr40-SGK) a) 4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 ta có -2 < -1 4.(-2) < 4.(-1) 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 b) (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5 ta có 2 > -5 (-3).2 < (-3).(-5) (nhân -3) (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5 Bài tập 14 (tr40-SGK) Cho a < b. Hãy so sánh a) 2a + 1 với 2b + 1 Vì a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 Vì a < b 2a + 1 < 2b + 1 (1) (theo câu a) mà 1 < 3 2b + 1 < 2b + 3 (2) (cộng cả 2 vế với 2b) từ (1) và (2) 2a + 1 < 2b + 3 IV. Củng cố: - Học sinh nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần: Có thể em chưa biết. Làm lại các bài toán trên. - Chứng minh - Làm các bài 22 30 (tr43, 44-SBT) Tiết 60 Ngày soạn: 13/3/2010 Ngày giảng: 16/3/2010 bất phương trình một ẩn A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, nghiệm của bất phương trình . Biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của bất phương trình hay không. Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của phương trình có dạng x > a (x < a; ). Nắm được bất phương trình tương đương và kí hệu. - Vẽ, biểu diễn tập nghiệm trên trục số. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: máy vi tính, projector - Học sinh: ôn lại nghiệm của phương trình, định nghĩa 2 phương trình tương đương. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa nội dung lên máy chiếu và thuyết trình. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Tính giá trị và so sánh 2 vế khi x = 9, x = 10 vào bất phương trình . - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đọc kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong đưa lên máy chiếu. - Học sinh nhận xét. - GV: Các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của BPT. ? Thế nào là tập nghiệm của BPT. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa ra ví dụ. - Giáo viên đưa lên máy chiếu và giới thiệu cho học sinh biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - Học sinh quan sát và ghi bài. ? Tìm tập nghiệm của BPT. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên đưa lên máy chiếu biểu diễn tập nghiệm trên truch số. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3; ?4 - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. ? Nhắc lại định nghĩa 2 phương trình tương đương. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tương tự như 2 phương trình tương đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình tương đương. 1. Mở đầu Ví dụ: là bất phương trình là vế trái 25000 là vế phải. - Khi x = 9 ta có là khẳng định đúng x = 9 là nghiệm của bất phương trình . - Khi x = 10 ta có là khẳng định sai x = 10 không là nghiệm của bất phương trình. ?1 a) Bất phương trình : Vế trái: x2 ; vế phải: 6x - 5 b) Khi x = 3: là khẳng định đúng ... Khi x = 6: là khẳng định sai x = 6 không là nghiệm của bất phương trình 2. Tập nghiệm của bất phương trình * Định nghĩa: SGK Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3. Kí hiệu: ( 0 3 Ví dụ 2: xét BPT x 7 tập nghiệm của BPT: 0 7 ?3 Tập nghiệm -2 0 ?4 Tập nghiệm: ) 0 4 3. Bất phương trình tương đương * Định nghĩa: SGK Ví dụ 3 < x x > 3 IV. Củng cố: Bài tập 15 (tr43-SGK) Khi x = 3 ta có a) 2x + 3 < 9; 2.3 + 3 < 9 khẳng định sai x = 3 là nghiệm của bất phương trình . b) x = 3 không là nghiệm của BPT - 4x > 2x + 5 c) x = 3 là nghiệm của BPT: 5 - x > 3x - 12 Bài tập 16 Bài tập 17 a) b) x > 2 c) d) x < -1 V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK. Chú ý cách biểu tập nghiệm và kí hiệu tập nghiệm. - Làm lại các bài tập trên, bài tập 18 (tr43-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34, 36, 37, 38 (tr44-SBT)
Tài liệu đính kèm: