Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản 3 cột)

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1.1. Kiến thức:

- Học sinh có kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình biết cách phân tích một bài toán để chọn ẩn phù hợp với nội dung bài toán, biểu thị đại lượng chưa biết qua ẩn, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình

1.2. Về kỹ năng:

- Có kỹ năng thành thạo phân tích bài toán để chọn ẩn phù hợp , biểu thị đại lượng chưa biết qua ẩn , tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình

1.3. Thái độ:

- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

2. CHUẨN BỊ

 2.1. GV : Bảng phụ ghi các phương án giải .

 2.2. HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .

3/ PHƯƠNG PHÁP

GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.

 4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

4.1. Ổn định lớp

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:	Tiết 53	
LUYỆN TẬP (T2)
1. mục tiêu bài dạy
1.1. Kiến thức:
- Học sinh có kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình biết cách phân tích một bài toán để chọn ẩn phù hợp với nội dung bài toán, biểu thị đại lượng chưa biết qua ẩn, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình 
1.2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thành thạo phân tích bài toán để chọn ẩn phù hợp , biểu thị đại lượng chưa biết qua ẩn , tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình 
1.3. Thái độ:
- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
2. chuẩn bị
 2.1. GV : Bảng phụ ghi cỏc phương ỏn giải .
 2.2. HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
3/ Phương pháp
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho học sinh tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
 4/ Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra nhanh sự chuẩn bị của học sinh
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra một số vở bài tập của HS
4.3. Nội dung bài mới
 (Gọi 2 học sinh lên bảng ) 
 	Hãy chọn ẩn và lập phương trình của bài 42;45
Bài 42: Chọn ẩn x là : số phải tìm ĐK x ẽ N và x > 9
 Phương trình là : 2000 + 10x + 2 = 153x
Bài 45: Chọn ẩn x là :số thảm len theo hợp đồng ĐK x nguyên , dương
 Phương trình là : 
4.3. Nội dung ôn tập
Giáo viên 
Học sinh
Ghi bảng
GV:Treo bảng phụ ghi đề bài.
GVHD:
Vẽ sơ đồ: 
Yêu cầu học sinh lập bảng khi ta chọn độ dài quãng đường AB là x (học theo nhóm)
GV: Gọi 1 học sinh làm bài trên bảng lập phương trình và giải phương trình ,trả lời bài toán 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
Yêu cầu học sinh đọc bài 47
Thuộc loại bài toán nào ? 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày 
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng giải phương trình với a=1,2 
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 48 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi HS giải bài toán trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ điền các đại lượng chưa biết vào bảng.
HS lên bảng giải phương trình
HS đọc ND BT 47
Bài toán thuộc loại toán phần trăm
HS lên bảng trình bày.
HS lên bảng thực hiện.
HS đọc ND BT 48
HS lên bảng thực hiện.
HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 46
Gọi độ dài quãng đường AB là: x ĐK x > 48
S (km)
T(h)
Vt(km/h)
TrênAB
x
TrênAC
48
 48
TrênBC
x-48
 54
Thời gian dự định đi quãng đường AB = thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm giờ chờ tầu nên ta có phương trình : 
Quãng đường AB dài 120 km
Bài 47:
a) +Sau 1 tháng số tiền lãi là :( nghìn đồng ) 
 + Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là:
(nghìn đồng)
 + Sau 2 tháng :
Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: (nghìn đồng ) 
Tổng số tiền lãi của cả 2 tháng là :
( nghìn đồng )
Hay 
b) Với a= 1,2 ị ta có phương trình
0,012( 0,012+2) x = 48,288
Û 0,024144x = 48,288
Û x= 2000( TM) 
Trả lời số tiền bà An gửi lúc đầu là 2.000.000đ 
Bài 48: 
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là : x ĐK: x nguyên dương; x< 4triệu người 
Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 4000000 - x 
Số dân năm nay của tỉnh A là : 
Số dân năm nay của tỉnh B là : 
Theo bài ra ta có phương trình: 
Û101,1x - 101,2 ( 4000000-x)
= 80720000
Û101,1x- 404800000+101,2x
= 80720000 
Û202,3x = 485 520 000 
Û x = 2 400 000( TM)
Trả lời số dân năm ngoái của tỉnh A là: 2 400 000 người 
4.4. Củng cố
	1. GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học về cách giải. 
	2. Giới thiệu một số dạng bài tập cùng dạng.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học thuộc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 	- Làm bài tập 49 (SGK) 57;58;59(SBT - 12;13)
5. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_53_luyen_tap_ban_3_cot.doc