I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS được luyện tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nhất là việc chọn ẩn, giải phương trình.
+ HS được rèn luyện các kỹ năng phân tích bài toán .
+ HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi phân tích bài toán.
* Trọng tâm: Làm các BT về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ
HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 .. Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. Tiết 52: Luyện tập 1 (Giải bài toán bằng cách lập phương trình Tiết thứ nhất) ========&======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS được luyện tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nhất là việc chọn ẩn, giải phương trình. + HS được rèn luyện các kỹ năng phân tích bài toán . + HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi phân tích bài toán. * Trọng tâm: Làm các BT về giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV: Giải BT42 GV ghi BT trên bảng phụ. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu thêm một chữ số 2 vào bên phải và thêm một chữ số 2 vào bên trái thì ta được một số mới gấp số đầu 153 lần. Tìm số ban đầu. GV gọi HS trình bày, nhận xét đánh giá. 5 phút + HS trình bày lời giải: Gọi số ban đàu là (điều kiện 1a9, 0b9) ị số mới là Theo đề bài ta có: Û 2002 + 10. = 153. Û 143. = 2002 Û = 14. Vậy số cần tìm là 14. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài 46 (SGK Trang 31) + GV hướng dẫn HS lên bảng phân tích. ? Ôtô dự định đi như thế nào? ? Thực tế diễn biến ra sao? Ô tô đi đến nới có đúng giờ không? Vậy thời gian dự định và thời gian thực tế như thế nào với nhau? Từ đó tìm ra phương trình của bài toán. Vậy phương trình của bài toán là: = 1 + + Û = + Û .. Û x = 120 (Thoả mãn điều kiện) 10 phút + HS trả lời câu hỏi và ghi vào bảng (do GV chuẩn bị sẵn) + HS điền vào bảng: Gọi x là quãng đường ô tô phải đi (điều kiện: x > 0) Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Dự định 48 x Thực hiện giờ đầu 48 1 48 Bị tàu chặn Đoạn còn lại 54 x48 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 41 (SGK Trang 31) + GV giới thiệu bài Tóm tắt. Chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục. Nếu thêm 1 vào giữa thì được số mới hơn số ban đầu là 370. Hướng dẫn: Muốn tìm được số này ta phải đi tìm chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng chục phải có điều kiện gì? Chữ số hàng đơn vị phải có điều kiện gì? + GV củng cố nội dung bài toán Bài tập 45 (SGK Trang 31) Một xí nghiệp dệt may hợp đồng dệt số thảm trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật nên đã tăng năng suất thêm 20%. Do vậy chỉ trong 18 ngày đã hoàn thành số thảm cần dệt và còn dệt được thêm 24 tấm thảm nữa. Tính số tấm thảm mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. + GV hướng dẫn HS đọc kỹ đề bài và chọn ẩn cho bài toán + GV củng cố nội dung bài học. + GV củng cố toàn bài. 25 phút + HS đọc bài và triònh bày lời giải: Gọi chữ số hàng chục là x ị Chữ số hàng đơn vị là 2x. (điều kiện: x ẻ N ; 1 ≤ x ≤ 5). Số ban đầu là: Số mới là: Theo bài ra ta có phương trình: Û 100x + 10 + 2x 10x 2x = 370 Û 90x = 360 Û x = 4 (thoả mãn) Vậy chữ số hàng đơn vị là 4.2 = 8 ị Số cần tìm ban đầu là 48. HS giải BT 45: Gọi số tấm thảm đã hợp đồng là x tấm Số tấm Năng suất Thời gian Theo kế hoạch x 20 Đã thực hiện x + 24 18 Theo bài ta có phương trình: Giải phương trình ta được x = 300 Trả lời: Số thảm len theo hợp đồng phải dệt là 300 tấm. Hoạt động 3: Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các bước cơ bản để giải bài toán bằng cách lập phương trình. + BTVN: BT còn lại (SGK trang 30 + 31 + 32) + Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập 2.
Tài liệu đính kèm: