A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK)
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Tiết 49 Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày giảng: 01/02/2010 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK) C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bài tập 29 lên bảng. - Học sinh suy nghĩ trả lời + 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. + Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31 - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài (câu a và b) - Lớp nhận xét bổ sung - Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 - Học sinh thảo luận theo nhóm học tập. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. - Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn - Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có) Bài tập 31 (tr23-SGK) ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là KXĐ: Đ ĐKXĐ Vậy phương trình vô nghiệm. Bài tập 32 (tr23-SGK) Giải các phương trình: ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là (2) ĐS tập nghiệm của PT là IV. Củng cố: - Học sinh nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 33 (tr23-SGK) Tiết 50 Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày giảng: 02/02/2010 Đ6: giải bài toán bằng cách lập phương trình A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nẵm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ghi như sau: Gà Chó Tổng số Số con Số chân + Bảng phụ ghi lời giải ví dụ 2. - Học sinh: Đọc trước nội dung bài 6 C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1 SGK - Cả lớp nghiên cứu, 1 học sinh đọc ví dụ 1 - Yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài voà vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa ra ví dụ 2 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu học tập. Gà Chó T. số Số con x 36-x 36 Số chân 2x 4(36-x) 100 - Giáo viên treo bảng phụ lời giải của bài toán lên bảng và hướng dẫn học sinh làm. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm ?3 - Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên treo bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhớ. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Ví dụ 1: ?1 a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: 180x (km) b) Vận tốc trung bình Tiến chạy trong x phút là: (km/h) ?2 a) 500 + x b) 10x + 5 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình * Ví dụ 2: Gà + chó = 36 con. Chân gà + chân chó = 100 Hỏi: Gà = ?; chó = ? ?3 Gọi số chó là x con (x nguyên, dương, x<36) Số gà là 36 - x (con) Số chân chó là 4x (chân) Số chân gà là 2(36-x) (chân) Theo bài ra ta có phương trình: 2(36 - x) + 4x = 100 72 - 2x +4x = 100 2x = 28 x = 14 Vậy số chó là 14 con Số gà là 36 - 14 = 22 con Đáp số: Gà 22 con Chó 14 con * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (SGK) IV. Củng cố: - Làm bài tập 34 (tr25-SGK) Gọi mẫu số của phân số là a (aZ, a0) Tử số của phân số là: a - 3 Khi tăng thêm 2 đơn vị mẫu số là a + 2, tử số là a - 1 Theo bài ra ta có phương trình: 2a - 2 = a+2 a = 4 Mẫu số là 4 và tử số là 4 - 3 = 1 Vậy phân số cần tìm là V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc cách phân tích bài toán - Làm các bài 35, 36 tr26-SGK; 43 47 tr11-SBT - Đọc trước bài 7
Tài liệu đính kèm: