Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Bùi Văn Kiên

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Bùi Văn Kiên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS được củng cố phương pháp biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân) để đưa phương trình về dạng ax + b = 0. Nắm vững các phương pháp giải phương trình, vận dụng 2 QT và phép thu gọn để đưa chúng về phương trình bậc nhất.

+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi biến đổi phương trình theo 2 quy tắc đã học.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép biến đổi và vận dụng làm bài tập.

* Trọng tâm: Nắm vững các phương pháp giải phương trình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT.

HS: + Làm các BT cho về nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Bùi Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
 Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. 
Tiết 43: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS được củng cố phương pháp biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân) để đưa phương trình về dạng ax + b = 0. Nắm vững các phương pháp giải phương trình, vận dụng 2 QT và phép thu gọn để đưa chúng về phương trình bậc nhất.
+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi biến đổi phương trình theo 2 quy tắc đã học.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép biến đổi và vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: Nắm vững các phương pháp giải phương trình.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. 
HS: + Làm các BT cho về nhà.
III. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
GV: Nêu cách giải
 phương trình bậcnhất 1 ẩn ax + b = 0?
áp dụng: 
 Giải phương trình sau:
a) 3x – 15 = 0
b) 25x – 25 = 0
5 phút
+ HS trình bày cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn như trong SGK:
+ Vận dụng:
b) 25x – 25 = 0
Û 25x = 25
Û x = 25 : 25 = 1
Û x = 1
a) 3x – 15 = 0
Û 3x = 15
Û x = 15 : 3 = 5
Û x = 5
Hoạt động 3: Cách giải phương trình đưa được về dạng ax = b = 0.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Ví dụ 1: Giải phương trình 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
+ GV cho HS quan sát các bước giải trong SGK để HS tiếp thu và yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải liên tục.
Ví dụ 2: Giải phương trình
* Sau khi HS thực hiện xong 2 VD, GV cho HS làm ?3:
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong 2 ví dụ nêu trên?
GV cho nhận xét, bổ sung và củng cố để HS ghi vào vở.
15 phút
+ HS quan sát cách giải VD1 trong SGK sau đó lên bảng trình bày lại:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
 Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
 Û 2x – 4x + 5x = 12 + 3
 Û 3x = 15 Û x = 5.
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình đã cho.
+ HS xét VD2 tương tự:
Û 
Û =
Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Vậy x= 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Hoạt động 4: Các bài tập áp dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Ví dụ 3: Giải phương trình
+ GV củng cố phương pháp giải cho VD 3 sau đó yêu cầu HS làm tại lớp ?2 :
Giải phương trình: 
Û 
Û 
Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4
 Û 11x = 25 Û x = 
+ GV cho HS đọc chú ý (1) và đưa lời giải của VD4 cho HS quan sát:
Giải phương trình: 
ÛÛ(x-1) = 
Û (x – 1) = 2 : Û x – 1 = 3 Û x = 4
15 phút
+ HS quan sát lời giải trong SGK:
Û 
Û 
Û 
Û 
Û 
Û 10x = 40 
Û x = 4 
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 4 }.
+ HS lên bảng thực hiện ?2:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {}.
+ HS đọc chú ý (1) trong SGK. + HS quan sát phương trình vô nghiệm:
VD5: x + 1 = x – 1 Û x – x = – 1 – 1 Û 0.x = –2
Vậy phương trình vô nghiệm.
+ HS quan sát phương trình vô số nghiệm:
VD6: x + 1 = x +1 Û x – x = 1 – 1 Û 0.x = 0
Vậy phương trình vô số nghiệm. (nghiệm đúng "x)
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV treo bảng phụ ghi BT10:
Tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng
a) 3x – 6 + x = 9 – x 
Û 3x + x – x = 9 – 6 
Û 3x = 3 
Û x = 1
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
Û 2t + 5t – 4t = 12 – 3 
Û 3t = 9
Û t = 3
* Sau khi HS tìm ra chỗ sai GV yêu cầu sửa lại để được lời giải đúng. Sau đó củng cố cho HS kỹ năng khi thực hiện giải các phương trình phải cẩn thận chính xác. 
10 phút
+HS1: làm câu a)
d) – 6.(1,5– 2x) =3.(–15 + 2x)
Û – 9 + 12x = – 45 + 6x
Û 12x – 6x = – 45 + 9
Û 6x = – 36 Û x = – 6 
a) 3x – 2 = 2x – 3 
Û 3x – 2x = 2 – 3 
Û x = –1 
+ HS quan sát và chỉ ra các bước:
đ Đã thực hiện chia xả 2 vế cho x (chia cho biến)
Nên thu được phương trình mới không tương đương với phương trình ban đầu
+ HS quan sát và ghi vào vở lời giải đúng.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các bước cơ bản để đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn.
+ BTVN: Hoàn thành các bài tập. (BT 11 đ BT 20 SGK trang 13 và 14).
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_d.doc