Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 30 đến tiết 35

Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 30 đến tiết 35

I- Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).

+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc

2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức

+ Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân thức theo qui tắc đã học.

- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn

3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ –

2. Học sinh:bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.

 

doc 13 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 30 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
tiết 30: Bài tập
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc 
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức 
+ Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân thức theo qui tắc đã học.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ – 
Học sinh:bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Kiểm tra 15':
 Bài 1: Thực hiện phép cộng phân thức 
a) 
 Bài 2: Thực hiện phép trừ phân thức:
 a) 	 b) x2 + 1 - 
đáp án
Bài 1(5đ)
a) =(0,5đ)=  = 2 (1,5đ)
(0,75đ) (2,25đ)
 Bài 2(5đ)
a) = (2đ) b) x2 + 1 - = 3 (3đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Làm các phép tính sau:
- HS lên bảng trình bày
- GV: chốt lại : Khi nào ta đổi dấu trên tử thức?
- Khi nào ta đổi dấu dưới mẫu?
Hoạt động 2
 HS lên bảng trình bày
 Thực hiện phép tính:
Hoạt động 3
 Thực hiện phép tính:
-GV: Nhắc lại việc đổi dấu và cách nhân nhẩm các biểu thức.
Hoạt động 4:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
 GV cho các nhóm nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
b) Với x = 25 thì - có giá trị bằng:
- = 420 - 400 = 20 ( SP)
Bài tập33a) 
b)
 =
Bài tập 34 a)
Bài tập 35 a) 
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày theo ké hoạch là: ( sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế làm được trong 1 ngày là:
 ( sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là:
 - ( sản phẩm)
3. Củng cố :
Nhắc lại cách cộng, trừ phân thức đại số.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
 - Làm bài tập 34(b), 35 (b), 37
- Xem trước bài phép nhân các phân thức.
Ngày giảng: 
tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính cộng các phân thức.
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép nhân phân thức 
+ Vận dụng thành thạo , các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính.
- Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép tính.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn.
Học sinh: bảng nhóm, đọc trước bài. 
III- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính KQ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.
GV cho HS làm ?1.
GV: Em hãy nêu qui tắc?
HS viết công thức tổng quát.
GV cho HS làm VD.
- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1
GV cho HS làm ?2.
HS lên bảng trình bày:
GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu
GV cho HS làm ?3.
Hoạt động 2:
GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)
HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.
HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy.
1) Phép nhân nhiều phân thức đại số
* Qui tắc:
 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
 * Ví dụ : 
a) 
b) = 
= 
c) 
d) 
=
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng
3. Củng cố:
Làm các bài tập sau: a) b) 
c) d) 
- HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK)
- Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT)
- Ôn lại toàn bộ kỳ I
Ngày giảng:
tiết 32: Phép chia các phân thức đại số
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc chia 2 phân thức, HS nắm vững khái niệm phân thức nghịch đảo. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức 
Vận dụng thành thạo công thức : với khác 0, để thực hiện các phép tính.
 Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính.nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ 
Học sinh: bảng nhóm, đọc trước bài. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính
HS2: a) b) 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
 Hoạt động 1
GV Làm phép tính nhân ?1
 GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau
 GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ?
 Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?
GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo .
GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? 
GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau:
HS trả lời:
* Hoạt động 2 
- GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số.
Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào?
- GV: Cho HS thực hành làm ?3.
 - GV chốt lại: 
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
1) Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
+ Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức .
Kí hiệu:là nghịch đảo của 
a) có PT nghịch đảo là 
b)có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x-2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
2) Phép chia
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
 * với 0
3. Củng cố:- GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Tìm x từ đẳng thức : a)  ; b) 
- HS các nhóm trao đổi & làm bài
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Xem lại các bài đã chữa.
Ngày giảng: /12/2010 
tiết 33: biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trị của phân thức
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ 
Học sinh: bảng nhóm, đọc trước bài. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức.
- Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; 
* Thực hiện phép tính: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* Hoạt động 1:
 GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
* GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
* Hoạt động 2:
GV:Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
* Hoạt động 3:
Làm bài tập 46 /a 
GV hướng dẫn HS làm bài
HS: Quan sát Gv hướng dẫn, thực hiện ra giấy nháp.
GV: Quan sát, sửa sai cho hs. Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS: Trình bày theo yêu cầu, hs khác nhận xét bài của bạn.
1) Biểu thức hữu tỷ:
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = thành 1 phân thức.
Đáp số:
B = 
Bài tập 46: a,
3. Củng cố:
 Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại / SGK+SBT
- Giờ sau luyện tập.
Ngày giảng: /12/2010 
tiết 34: biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trị của phân thức
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ 
Học sinh: bảng nhóm, đọc trước bài. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
* Hoạt động 2:
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
GV: Hỏi biểu thức xác định khi nào?.
HS; Đứng tại chỗ phát biểu, tìm điều kiện để biểu thức xác định.
GV: Ghi bảng
GV: Gợi ý hs cách rút gọn biểu thức trong ngoặc
....
MTC: 2(x-1)(x+1)
HS: Cá nhân thực hiện ra giấy nháp
GV: Quan sát, gợi ý cho hs
HS: 1 hs lên bảng trình bày, hs khác làm ra nháp, nêu nhận xét bài làm trên bảng
GV: Kết luận.
3. Giá trị của phân thức:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy Phân thức được xác định khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị phân thức là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
HS làm: 
Bài 60. Cho biểu thức.
a,Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định
b, Rút gọn biểu thức
Bài giải:
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b,Rút gọn biểu thức
=
=
=
=
=
3. Củng cố:
 Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm các bài tập 48, 50, 55,62 / SGK+SBT
Hướng dẫnBài 62: 
 điều kiện x0; x 5 
Phân thức bằng không khi x2 – 10x +25 = 0 ......
Ngày giảng: /12/2010 
tiết 35: bài tập
I- Mục tiêu 
1.Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
2.Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
2. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
*Hoạt động 1
 HS lên bảng
HS khác thực hiện tại chỗ
GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
Hoạt động 2
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại phương pháp làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính)
Hoạt động 3
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm?
Hoạt động 4
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53. giao nhiệm vụ cho các nhóm, phân nhóm trưởng, thu ký nhóm; quy định hoạt động trong 2 phút
- GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
1)Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xác định khi:
x + 2 
b) Rút gọn = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x + 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2.Bài 50:
 a) 
=
b) (x2 - 1) 
Bài 55: Cho phân thức: 
PTXĐú x2- 1 0 ú x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
3. Củng cố:
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Xem lại bài đã chữa.
- ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 TIET 30-35.doc