I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS nắm được dạng khai triển của các hằng đẳng thức (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2. Hiểu được bản chất và rác dụng của các HĐT này. (chú ý cho HS phân biệt bình phương của 1 tổng với tổng 2 bình phương nói riêng và tổng các bình phương nói riêng)
+ Làm được các bài tập vân dụng HĐT để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi BT.
HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, thu gọn đơn thức đồng dạng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Thực hiện ?1.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 1: những hằng đẳng thức đáng nhớ ******************************************** I. Mục tiêu bài dạy. + HS nắm được dạng khai triển của các hằng đẳng thức (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2. Hiểu được bản chất và rác dụng của các HĐT này. (chú ý cho HS phân biệt bình phương của 1 tổng với tổng 2 bình phương nói riêng và tổng các bình phương nói riêng) + Làm được các bài tập vân dụng HĐT để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lý. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi BT. HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, thu gọn đơn thức đồng dạng. III. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Thực hiện ?1. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV cho HS làm ?1 vào vở có thể thay đổi các biến là x và y. (x + y)2 = ? (2x + 1)2 = ? + Cho HS phát biểu thành thạo HĐT đầu tiên: bình phương của 1 tổng 2 số sau đó cho HS phân biệt HĐT này với tổng 2 BP : a2 + b2 + GV cho HS rèn cách nhận dạng HĐT này và lưu ý cách phát hiện chúng với 3 đối tượng (3 đơn thức của 2 loại biến). Lmà tốt điều này sẽ thuận lợi để HS tiếp thu HĐT thứ hai. 10 phút + HS thực hiện nhân theo đúng quy tắc: a) (x + y)2 =(x + y).(x + y) = x.x + x.y + x.y + y.y = x2 + 2xy + y2 b) (2x + 1)2 = (2x + 1).(2x + 1) = 2x.2x + 2x.1 + 2x.1 + 1.1 = (2x)2 +2.2x.1 + 12 = 4x2 + 2x +1 + HS phân biệt sự khác nhau chính là lượng 2 lần tích của số thứ nhất với số thứ hai: 2ab. HS hiểu rộng hơn sự khác nhau: Hoạt động 2: Thực hiện áp dụng HĐT (a + b)2 vào bài tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS áp dụng ngay ?2: a) a2 + 2a + 1 = (đưa về HĐT) b) (x + 2)2 = (áp dụng HĐT để khai triển ra) c) Tính nhanh: 512 = ? ; 3012 = ? + GV cho nhận xét và củng cố lại kiến thức trọng tâm của HĐT thứ nhất. Vậy: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (Xét theo dạng khai triển) Hoặc:A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 (Xét theo dạng đưa về HĐT) 8 phút + HS làm ?2: (Có thể sau khi được sự hướng dẫn của GV: Nhân dạng HĐT BP của 1 tổng 2 số) a) a2 + 2a + 1 = a2 + 2.a. + 12 = (a + 1)2 Các câu còn lại làm tương tự: b)(x + 2)2 = x2 + 2.x.2 +22 = x2 + 4x + 4 c)512 = (50 +1)2 = = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 d) 3012 = (300 + 1)2 =3002 + 2.300.1 + 12 90000 + 600 + 1 = 90601. Hoạt động 3: Thực hiện ?3 rồi tìm ra HĐT (a – b)2 . Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS áp dụng ngay ?3: làm tương tự chỉ khác là nhân 2 đa thức (x – y)2 = (x – y)(x – y) = x2 – 2xy + y2 (3x – 2)2 = (3x – 2).(3x – 2) = (3x)2 – 2.3x.2 + 22 = 9x2 + 6x + 4. +GV củng cố tương tự và yêu cầu HS phân biệt được sự khác nhau giữa HĐT (a – b)2 với HĐT (a + b)2. + GV cho HS vận dụng Vậy: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (Xét theo dạng khai triển) Hoặc:A2 – 2AB + B2= (A – B)2 (Xét theo dạng đưa về HĐT) 8 phút + HS thực hiện nhân theo đúng QT để tìm ra HĐT thứ hai gọi là BP của hiệu 2 số. + HS làm ngay ?4 để củng cố kiến thức về HĐT thứ 2 này. + HS được rèn nhận dạng và cách khai triển thông qua làm ?4: = = b) 4x2 – 12xy + 9y2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = (2x – 3y)2 c) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12= = 10 000 – 200 + 1 = 9 800 + 1 = 9 801. + HS phát biểu lại thành thao bằng lời HĐT thứ hai này. Hoạt động 4: Thực hiện ?5 rồi tìm ra HĐT a2 – b2 . Luyện tập toàn bài Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS thực hiện nhân hai đa thức với biến x và y sau đó tổng quát với 2 biến A và B để sau đó dẫn đến HĐT: Vậy: A2 – B2 = (A + B).(A – B) (Xét theo dạng khai triển) Hoặc:(A + B).(A – B) =A2 – B2) (Xét theo dạng đưa về HĐT) + Cho HS phát biểu bằng lời rồi áp dụng vào BT tại lớp: (x + 1).(x – 1) = ? ; (x + 2y).(x – 2y) = ? 15 phút + HS thực hiện nhân 2 đa thức (x + y) và (x – y) để tìm ra kết quả: (x + y).(x – y) = x2 – y2 Hay x2–y2 =(x + y).(x – y) + HS thực hiện: (x + 1).(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1. (x + 2y).(x – 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2. 56.64 = (60 – 4).(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16= 3584 + 2HS làm ?7 và rút ra nhận xét: V. Hướng dẫn học tại nhà. + Học thuộc quy tắc khai triển các HĐT theo 2 chiều, nhạn dạng thành thạo 3 HĐT, biết phát biểu bằng lời. + BTVN: BT 19, 20, 21, 22 SGK.
Tài liệu đính kèm: