Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Bùi Văn Kiên

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Bùi Văn Kiên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS nắm được dạng khai triển của các hằng đẳng thức (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2. Hiểu được bản chất và rác dụng của các HĐT này. (chú ý cho HS phân biệt bình phương của 1 tổng với tổng 2 bình phương nói riêng và tổng các bình phương nói riêng)

+ Làm được các bài tập vân dụng HĐT để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lý.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi BT.

HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, thu gọn đơn thức đồng dạng.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động 1: Thực hiện ?1.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Bùi Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 1: những hằng đẳng thức đáng nhớ
********************************************
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS nắm được dạng khai triển của các hằng đẳng thức (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2. Hiểu được bản chất và rác dụng của các HĐT này. (chú ý cho HS phân biệt bình phương của 1 tổng với tổng 2 bình phương nói riêng và tổng các bình phương nói riêng)
+ Làm được các bài tập vân dụng HĐT để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lý.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi BT. 
HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, thu gọn đơn thức đồng dạng.
III. tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Thực hiện ?1.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
GV cho HS làm ?1 vào vở có thể thay đổi các biến là x và y.
(x + y)2 = ?
(2x + 1)2 = ?
+ Cho HS phát biểu thành thạo HĐT đầu tiên: bình phương của 1 tổng 2 số sau đó cho HS phân biệt HĐT này với tổng 2 BP : a2 + b2
+ GV cho HS rèn cách nhận dạng HĐT này và lưu ý cách phát hiện chúng với 3 đối tượng (3 đơn thức của 2 loại biến). Lmà tốt điều này sẽ thuận lợi để HS tiếp thu HĐT thứ hai.
10 phút
+ HS thực hiện nhân theo đúng quy tắc: 
a) (x + y)2 =(x + y).(x + y)
 = x.x + x.y + x.y + y.y
 = x2 + 2xy + y2
b) (2x + 1)2 = (2x + 1).(2x + 1)
 = 2x.2x + 2x.1 + 2x.1 + 1.1
= (2x)2 +2.2x.1 + 12
= 4x2 + 2x +1
+ HS phân biệt sự khác nhau chính là lượng 2 lần tích của số thứ nhất với số thứ hai: 2ab.
HS hiểu rộng hơn sự khác nhau:
Hoạt động 2: Thực hiện áp dụng HĐT (a + b)2 vào bài tập.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS áp dụng ngay ?2:
a) a2 + 2a + 1 = (đưa về HĐT)
b) (x + 2)2 = (áp dụng HĐT để khai triển ra)
c) Tính nhanh: 512 = ? ; 3012 = ?
+ GV cho nhận xét và củng cố lại kiến thức trọng tâm của HĐT thứ nhất.
Vậy: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (Xét theo dạng khai triển)
Hoặc:A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 (Xét theo dạng đưa về HĐT)
8 phút
+ HS làm ?2: (Có thể sau khi được sự hướng dẫn của GV: Nhân dạng HĐT BP của 1 tổng 2 số)
a) a2 + 2a + 1 = a2 + 2.a. + 12 = (a + 1)2 
Các câu còn lại làm tương tự:
b)(x + 2)2 = x2 + 2.x.2 +22 = x2 + 4x + 4
c)512 = (50 +1)2 =
= 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601
d) 3012 = (300 + 1)2 =3002 + 2.300.1 + 12
90000 + 600 + 1 = 90601. 
Hoạt động 3: Thực hiện ?3 rồi tìm ra HĐT (a – b)2 .
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS áp dụng ngay ?3: làm tương tự chỉ khác là nhân 2 đa thức
 (x – y)2 = (x – y)(x – y) = x2 – 2xy + y2
 (3x – 2)2 = (3x – 2).(3x – 2) = (3x)2 – 2.3x.2 + 22
 = 9x2 + 6x + 4.
+GV củng cố tương tự và yêu cầu HS phân biệt được sự khác nhau giữa HĐT (a – b)2 với HĐT (a + b)2. 
+ GV cho HS vận dụng
Vậy: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (Xét theo dạng khai triển)
Hoặc:A2 – 2AB + B2= (A – B)2 (Xét theo dạng đưa về HĐT)
8 phút
+ HS thực hiện nhân theo đúng QT để tìm ra HĐT thứ hai gọi là BP của hiệu 2 số.
+ HS làm ngay ?4 để củng cố kiến thức về HĐT thứ 2 này.
+ HS được rèn nhận dạng và cách khai triển thông qua làm ?4:
 = = 
b) 4x2 – 12xy + 9y2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
= (2x – 3y)2
c) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12=
= 10 000 – 200 + 1 = 9 800 + 1 = 9 801.
+ HS phát biểu lại thành thao bằng lời HĐT thứ hai này.
Hoạt động 4: Thực hiện ?5 rồi tìm ra HĐT a2 – b2 . Luyện tập toàn bài
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS thực hiện nhân hai đa thức với biến x và y sau đó tổng quát với 2 biến A và B để sau đó dẫn đến HĐT:
Vậy: A2 – B2 = (A + B).(A – B) (Xét theo dạng khai triển)
Hoặc:(A + B).(A – B) =A2 – B2) (Xét theo dạng đưa về HĐT)
+ Cho HS phát biểu bằng lời rồi áp dụng vào BT tại lớp: (x + 1).(x – 1) = ? ; (x + 2y).(x – 2y) = ?
15 phút
+ HS thực hiện nhân 2 đa thức (x + y) và (x – y) để tìm ra kết quả:
(x + y).(x – y) = x2 – y2 Hay x2–y2 =(x + y).(x – y)
+ HS thực hiện: (x + 1).(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1.
(x + 2y).(x – 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2.
56.64 = (60 – 4).(60 + 4) = 602 – 42 = 
3600 – 16= 3584
+ 2HS làm ?7 và rút ra nhận xét:
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Học thuộc quy tắc khai triển các HĐT theo 2 chiều, nhạn dạng thành thạo 3 HĐT, biết phát biểu bằng lời.
+ BTVN: BT 19, 20, 21, 22 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_1_nhung_hang_dang_thuc_dang_n.doc