I) Mục tiêu :
Giúp học sinh:
– Tái hiện lại các kiến thức đã học.
– Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn .
– Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề câu hỏi 4 trang 32
HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập
III) Tiến trình dạy học :
Tiết 54 Ngày dạy: 04/03/10 ôn tập chương III I) Mục tiêu : Giúp học sinh: Tái hiện lại các kiến thức đã học. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn . Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề câu hỏi 4 trang 32 HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : ? Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD minh hoạ? ? Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất? (a và b là hai hằng số) Cho VD minh hoạ? HS 2:(Bảng phụ) ? Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dầu nhân vào ô vuông ứng với câu trả lời đúng: a) Vô nghiệm. b) Luôn có một nghiệm duy nhất. c) Có vô số nghiệm. d) Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất và cũng có thể có vô số nghiệm. ? Giải bài tập 50a.sgk.33 Hoạt động 2 : Ôn tập Bài tập 50b.sgk.33: ? Để giải PT trên ta làm ntn? ? Em hãy nêu các bước giải PT trên? ? áp dụng em hãy thực hiện quy đồng khử mẫu và giải PT trên? ? Với 0x = 121 em có kết luận gì về bài toán? Bài 51.sgk.33: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? Bài toán đã cho có gì đặc biệt? ? Em hãy chuyển tất cả sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử? ? Hãy đưa PT về dạng PT tích? ? Em có kết luận gì về bài toán? ? Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý đến điều gì? ? Vậy để giải PT chứa ẩn ở mẫu ta làm ntn? Vận dụng giải bài tập sau: Bài 52.sgk.33: Giải các phương trình sau b) ? Để giải PT trên ta làm ntn? ? Làm thế nào để tìm được ĐKXĐ của bài toán? ? Hãy quy đồng và khử mẫu? ? Đối chiếu với ĐKXĐ và kết luận bài toán? c) ? Để giải PT trên ta làm ntn? ? ĐKXĐ của bài toán là bao nhiêu? ? Hãy quy đồng và khử mẫu? ? Đối chiếu với ĐKXĐ và kết luận bài toán? ? 0x = 0 em có kết luận gì về bài toán? Củng cố - hướng dẫn về nhà: Xem lại cách giải các dạng PT đã chữa. Tiếp tục ôn tập kiến thưc chương III. Bài tập về nhà : 54, 55, 56 trang 34 HS 1 : + Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. VD: x + 1 = 0 và x = -1 + Khi a0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. VD 2x + 3 = 0. HS 2 : Một phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất ( x = ) Bài 50a.sgk.33: Giải các phương trình a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 - 100x - x = -300 - 3 - 101x = -303 x = 3 Vậy S = Bài 50b.sgk.33: Giải các phương trình b) 8 - 24x - (4 + 6x) = 140 - (30x + 15) 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15 -30x + 30x = 125 - 4 0x = 121 Vậy Phương trình vô nghiệm Bài 51.sgk.33: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1)[3x - 2 - (5x - 8)] = 0 (2x + 1)( 3x - 2 - 5x + 8) = 0 (2x + 1)(-2x + 6) = 0 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0 * 2x + 1 = 0 x = * -2x + 6 = 0 x = 3 Vậy S = HS: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến điều kiện xác định của ẩn; khi giải xong ta phải so sánh giá trị vừa tìm được của ẩn với ĐKXĐ để kết luận nghiệm Bài 52b.sgk.33: Giải các phương trình sau Giải: b) ĐKXĐ : x 0 và x 2 x(x + 2) - (x - 2) = 2 x2 + 2x - x + 2 = 2 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = -1 x = 0 không thoả mãn ĐKXĐ nên loại Vậy S = c) ĐKXĐ: x (x + 1)(x + 2) + (x - 1)(x - 2) = 2(x2 + 2) x2 + 2x + x + 2 + x2 - 2x - x + 2 = 2x2 + 4 0x = 0 Vậy phương trình có vô số nghiệm trừ x = Hoặc phương trình ngiệm đúng với mọi x thoả mãn x
Tài liệu đính kèm: