Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 49: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 49: Luyện tập

I) Mục tiêu :

– Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử

– Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu,

cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 29,

 HS : Học lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 49 Ngày dạy: 09/02/10
Luyện tập
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử
– Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu,
cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 29, 
 HS : Học lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 :
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện mấy bước ?
Nêu nội dung từng bước ?
Làm bài tập 29 trang 22
Qua bài tập này các em chú ý :
Khi ta nhân hoặc chia hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức có chứa biến đôi khi ta được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
HS 2 :
Điều kiện xác định của phương trình là gì ?
Làm bài tập 30 a) trang 23
Một mẫu thức là x - 2 và một mẫu là 2 - x vậy muốn cùng mẫu ta phải làm sao ?
Vậy cuói cùng mẫu chung là bao nhiêu ?
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 30b)
Cả lớp cùng làm bài tập
Một em lên bảng giải bài tập 31a)
Cả lớp cùng làm bài tập
Một em lên bảng giải bài tập 33 a)
Cả lớp cùng làm bài tập
Kiểm tra 15 phút
Đề 1: Giải các phương trình sau:
a. 2x - (3x + 1) = (4x + 2) + 2
b. -2x - 3(4 - 5x) = 2(6x - 4) - (2x + 1)
Đề 2: Giải phương trình sau: 
HS 1 : Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 (SGK tr 21)
29 / 22 Giải 
Bạn Sơn giải phương trình (1) như sau :
(1) x2 - 5x = 5(x - 5)
	x2 - 5x = 5x - 25
	x2 - 10x + 25 = 0 
(x - 5)2 = 0
x = 5
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x - 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau :
(1) 
Như vậy hai bạn giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là x 5. Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô ghiệm
HS 2:
 Điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đề khác 0
30 a) / 23 Giải phương trình 
ĐKXĐ: x 2
Khử mẫu ta được :
 1 + 3(x - 2) = 3 - x
1 + 3x - 6 = 3 - x 3x + x = 6 + 3 - 1
4x = 8 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
30b) / 23 Giải phương trình : 
ĐKXĐ: x -3 . Ta có 
Khử mẩu ta được
 14x(x + 3) - 14x2 = 28x + 2(x + 3)
14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x + 6 42x = 30x + 6
12x = 6 x = ( thoả mãn ĐKXĐ )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 
31a) Giải phương trình 
 ĐKXĐ : x 1
Quy đồng mẫu thức ta có 	
Khử mẫu ta có : x2 + x + 1 - 3x2 = 2x2 - 2x 
 -2x2 + x + 1 = 2x2 - 2x
 4x2 - 3x - 1 = 0 ( 4x2 - 4x) + ( x - 1)
4x(x - 1) + (x - 1) = 0 (x - 1)(4x + 1) = 0
x - 1 = 0 hoặc 4x + 1 = 0 x = 1 hoặc x = 
Theo ĐKXĐ, giá trị x = 1 bị loại 
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 
33 a) / 23 Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2 : 
 Giải 
Biểu thức có giá trị bằng 2 nên ta có phương trình : = 2 ĐKXĐ : a ; a -3
Quy đồng mẫu :
Khử mẫu ta được: 
 (3a - 1)(a + 3) + (a - 3)(3a + 1) =2(3a + 1)(a + 3)
6a2 - 6 = 2(3a2 + 10a + 3) a = (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy khi a = thì biểu thứccó giá trị bằng 2

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 49.doc