Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 18: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 18: Luyện tập

I) Mục tiêu :

 - Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức đã sắp xếp

 - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án

 HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước

III) Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 18 Ngày dạy: 28/10/09
luyện tập
I) Mục tiêu : 
 - Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức đã sắp xếp 
 - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án 
 HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước 
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 : 
Lên bảng giải bái tập 68 trang 31
Hoạt động 2 : luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 70 trang 32
Cả lớp làm các bài tập phần luyện tập
Một em đứng tại chỗ trả lời bài 71 / 32
Và giải thích vì sao ?
Một em lên bảng giải bài tập 72 trang 32
Đây là hai đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến .Vậy các em hãy áp dụng cách chia hai đa thức một biến đã sắp xếp để thực hiện phép chia
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Một em lên bảng giải bài tập 74 trang 32
Đa thức : 2x3 - 3x2 + x + a và đa thức x + 2 là hai đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến vậy để tìm a ta áp dụng cách chia hai đa thức một biến đã sắp xếp để tính
Đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2
thì ta có đa thức dư cuối cùng bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn về nhà :
Xem và giải lại các bài tập đã giải ,
Học thuộc 5 câu hỏi ôn tập chương I trang 32
Bài tập về nhà : 67, 73 trang 31, 32
Bài 75, 76 trang 33 ( phần bài tập ôn tập )
HS 1:
68 / 31 Giải
( x2 + 2xy + y2 ): ( x + y )
 = ( x + y )2 : ( x + y ) = x + y 
( 125x3 + 1 ) : ( 5x + 1 )
 = [( 5x)3 + 13 ] : ( 5x + 1 )
 = ( 5x + 1 )[(5x)2 - 5x + 1 ] : ( 5x + 1 )
 = (5x)2 - 5x + 1 = 25x2 - 5x + 1
 ( x2 - 2xy + y2 ): ( y - x ) 
 = ( x - y )2 : ( y - x ) = ( y - x )2 : ( y - x )
 = y - x 
HS :
70 / 32 Giải
( 25x5 - 5x4 + 10x2 ) : 5x2
 = 5x3 - x2 + 2
( 15x3y2 - 6x2y - 3x2y2 ) : 6x2y
 = xy - 1 - y
71 / 32 Giải 
Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B
Đa thức A chia hết cho đa thức B vì 
x2 - 2x + 1 = (1 - x )2
mà (1 - x )2 chia hết cho 1 - x 
nên đa thức A chia hết cho đa thức B
 72 / 32 Làm tính chia 
( 2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2 ) : ( x2 - x + 1 )
 2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2 x2 - x + 1
 2x4 - 2x3 + 2x2 2x2 + 3x - 2 
-
 3x3 - 5x2 + 5x - 2 
 3x3 - 3x2 + 3x
-
 - 2x2 + 2x - 2 
 - 2x2 + 2x - 2 
 0
HS :
74 / 32 Giải 
-
 2x3 - 3x2 + x + a x + 2
 2x3 + 4x2 2x2 - 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 - 7x2 - 14x 
 15x + a
 15x + 30
 0
Vì đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức 
x + 2 nên ta có đa thức dư cuối cùng bằng 0
Đo đó a - 30 = 0 suy ra a = 30
-
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18.doc