Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 32 đến tiết 46 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 32 đến tiết 46 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.

 2.Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, nhân các phân thức.

 3.Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.

 Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định : (1' ) Nắm sỉ số.

2.Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Phát biểu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số?

 3. Bài mới.

a.Đặt vấn đề:

 Ta đã biết về các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? Liệu nó có giống như nhân hai phân số hay không?

 

doc 30 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 32 đến tiết 46 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:......./....../.......	
Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 32: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước 	đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, nhân các phân thức.
 	3.Thái độ:
 	Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
 	Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định : (1' ) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 
	Phát biểu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số?
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề:
 Ta đã biết về các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? Liệu nó có giống như nhân hai phân số hay không? 
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Quy tắc(18’)
Đưa đề [?1] lên bảng phụ: ? Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức trên.
HS:Lên bảng trình bày
GV:Phân thức sau khi rút gọn gọi là tích của hai phân thức trên. Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
GV: Ghi công thức lên bảng và cho học sinh quan sát ví dụ trong Sgk (đưa lên bảng phụ)
HS: Quan sát ví dụ và nhận xét .
GV:Đưa đề bài tập 1 lên bảng
 Làm tính nhân:
a) 
b) 
c)
Nói qua điều lưu ý sau:
 = - 
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên bảng nhóm.
*Hoạt động 2: Tính chất(10’)
? Tương tự như tính chất phép nhân hai phân số hãy nêu tính chất nhân hai phân thức?
GV: Cho HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Tính nhanh:
..
? Nhận xét gì về phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba.
HS:Nhận xét và trình bày lên bảng.
1.Quy tắc:
[?1]
 = = = 
* Quy tắc: (Sgk)
Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai phân thức:
==
Bài tập 1: Làm tính nhân:
a) = - 
= - = - 
b) = -=
=- = -
c) = = 
2.Tính chất:
a) Giao hoán: = 
b) Kết hợp: 
c) Phân phối đối với phép cộng:
Bài tập 2: Tính nhanh:
 .. 
= .. = .
4. Củng cố:(8’)
	- Nhắc lại quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
	- Thực hiện phép tính sau: (bằng 2 cách: dùng và không dùng tính chất phân phối). . GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm làm 1 cách.
GV: Chốt lại phương pháp giải cả hai cách và khuyến khích cách làm nào.
5. Dặn dò- HDẫn:(4’)
	- Học thuộc quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
	- BTVN: 38,39,40/Sgk.
	- Xem trước bài phép chia các phân thức đại số.
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày soạn:......./....../.......
	Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 33: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
 	1.Kiến thức :
	- Học sinh nắm được nghịch đảo của phân thức là phân thức .
	- Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
	- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
 	3.Thái độ:
 	Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
 	Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.Ôn tập quy tắc chia hai phân số.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.ổn định : (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ(7’): 
	Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số, t/c của phép nhân các phân thức đại số? 
	Áp dụng: Tính 
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: ? Nhận xét gì về các tích trên? Ta đã biết cách cộng, trừ, nhân các PTĐS. Vậy làm thế nào để thực hiện phép chia các phân thức đại số? Liệu nó có giống như chia hai phân số hay không? 
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động1: Phân thức nghịch đảo(6’)
GV:Giới thiệu hai phân thức vàlà hai phân thức nghịch đảo của nhau.
? Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào?
GV: Cho hs thực hiện ?2 .
HS:Lên bảng làm.
? Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức 
*Hoạt động 2:Phép chia(15’)
? Nhắc lại quy tắc chia hai phân số?
GV: Ta cũng có quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số .
GV: Phân thức sau khi rút gọn gọi là thương của hai phân thức trên. 
GV: Ghi công thức tổng quát lên bảng và cho học sinh thực hiện ?2; ?3
*Hoạt động 3: Luyện tập(10’)
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm (8 phút) Bài tập 42, 43/SGK
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên bảng nhóm.
GV: cho cả lớp nhận xét kết quả của từng nhóm.
1. Phân thức nghịch đảo:
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Ví dụ: Hai phân thức vàlà hai phân thức nghịch đảo của nhau.
* Tổng quát: (Sgk)
?2 Phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau: lần lượt là: 
2.Phép chia: 
Quy tắc: SGK
 , với 
[?2] 
[?3] 
3.Luyện tập:
Bài tập 42b SGK
Bài tập 43 SGK: Thực hiện các phép tính sau 
a) 
b) 
4. Củng cố: ( 2’) 
	- Nhắc lại quy tắc chia phân thức đại số.
	? Mối quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo?
5. Dặn dò- HDẫn: (4’)
	- Học thuộc quy tắc chia các phân thức đại số.
	- BTVN: 44,45/Sgk , 38,39,41/SBT.
	- HD: BT44/Sgk.
	- Xem trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	 Ngày soạn:......./....../.......	 
 Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 34: BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ.
 GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức:
	- Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
	- Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
 	2.Kỹ năng:
	- Học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên phân thức đại số.
	- Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định.
 	3.Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập.
 	Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.Ôn tập quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.ổn định : (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ (5’): 
	Phát biểu quy tắc chia hai phân thức đại số? Viết CTTQ
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: Khi nào giá trị của phân thức được xác định? 
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động1: Biểu thức hữu tỉ (5’)
GV: Giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ.
GV: Giới thiệu biểu thức biểu thị phép chia tổng cho tức là:
*Hoạt động2:Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức(12’)
 GV: Ta sử dụng các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
GV: Cho học sinh thực hiện ví dụ 1.
? Biểu thức có thể viết lại như thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia 
Gv: Cho HS thực hiện ?1
Biến đổi biểu thức: thành một phân thức?
 *Hoạt động 3 : Giá trị của phân thức(17’)
GV: Cho học sinh thực hiện ví dụ 2.
? Phân số được xác định khi nào?
? Vậy giá trị của phân thức được xác định khi nào?
? Một tích của nhiều số khác 0 khi nào?
? Vậy x(x-3) ¹ 0 khi nào?
GV: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định là biến chỉ nhận các giá trị sao cho giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0.
? x = 2004 có thỏa mãn điều kiện của biến không? Từ đó hãy tìm GTPT tại x = 2004.
GV: Cho học sinh thực hiện ?2.
GV: Cho học sinh hoạt động ?2 theo nhóm (4 phút).
GV:Thu phiếu và đưa lên bảng cho cả lớp nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: Lưu ý cho học sinh khi giải bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức ta phải đối chiếu với điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0.
1.Biểu thức hữu tỉ:
Các biểu thức: 0, , , , 
 được gọi là những biểu thức hữu tỉ.
Biểu thức biểu thị phép chia tổng cho 
 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức:
Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức thành một phân thức? Giải:
?1 
3.Giá trị của phân thức:
Ví dụ 2: Cho phân thức 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tìm giá trị của phân thức tại x = 2004.
Giải:
a) Điều kiện x(x-3) ¹ 0
 x ¹ 0 và x-3 ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ 3
Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là x ¹ 0 và x ¹ 3
b)Vì và x = 2004 thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của phân thức đã cho bằng: 
 ?2 : Cho phân thức 
a) Ta có: 
Điều kiện: 
Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là : 
b) Vì và x = 1 000 000thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của phân thức đã cho bằng: 
Vì x = -1 không thỏa mãn ĐKXĐ nên không tồn tại giá trị của phân thức tại x = -1.
4. Củng cố (2’):
	- Cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức đại số.
	- Cách tìm điều kiện của x để giá trị của một phân thức được xác định.
	- Tìm giá trị của một phân thức .
5. Dặn dò- HDẫn (4’):
	- Xem lại các bài tập đã làm. 
	- Bài tập 46, 47, 48, 50, 51, 52, 53, 55/SGK. 
	- HD: BT 48/Sgk. 
	c) GTPT bằng 1 ® phân thức đã rút gọn có giá trị bằng 1.
	Giải tìm x ® so điều kiện để trả lời.
	d). GTPT bằng 0 khi tử bằng 0, mẫu khác 0.
	Giải tử bằng 0, so điều kiện để trả lời.
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày soạn:......./....../.......
	Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
	- Củng cố và khắc sâu khái niệm về biểu thức hữu tỉ .
	- Học sinh nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức đại số.
 	2.Kỹ năng:
	- Học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên phân thức đại số.
	- Học sinh tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định một cách thành thạo.
 	3.Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó 	thành một phân th ...  x = 10:(-2,5) = -4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
 3x - 9 = 0 
 Û 3x = 9(chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)
 Û x = 3 ( chia cả hai vế cho 3)
Vậy: Phương trình có một nghiệm duy nhất là: x = 3.
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - x = 0
Û Û 7x = 3 Û x = 
* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (a ¹ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -
?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
 Û x = = 4,8
4.Củng cố:(6’)
 Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 Làm bài tập 7/Sgk. HS đứng tại chỗ trả lời. 
5.Dặn dò- HDẫn:(4’)
 - Học kĩ định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Nghiệm tổng quát của pt ax + b = 0 (a ¹ 0 ). 
 - Làm bài tập 6, 8, 9/SGK. 9, 10,11/SBT.
 - Xem trước bài:” Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ”. Ôn quy tắc dấu ngoặc.
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày soạn:......./....../.......
 Ngày giảng:...../....../..........	
Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC
VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU.
 	1. Kiến thức :
	- Củng cố kỹnăng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
	- Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
 	3.Thái độ:
 	Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.
 	Học sinh: Bài tập về nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định : Nắm sỉ số.
 	2. Bài cũ: (5’)
 	- Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn.
 	- Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 
 	3. Bài mới:
	a.Đặt vấn đề.
 Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ax + b =0, vậy để giải phương trình dạng như các phương trình sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay + x = 1 + ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ điều đó.
	b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Cách giải(12’)
GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và 2 trong SGK. 
BT1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên.
HS: Tiến hành thực hiện trên bảng nhóm.
GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: Chốt lại cách giải các p.trình dạng như trên.
* Hoạt động 2 : Áp dụng.(18’)
BT3: Giải phương trình.
a) 
b) x - 
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Nhận xét kết quả. 
BT4: Giải phương trình.
Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK)
BT5: Giải phương trình: x + 1 = x - 1
Û x - x = -1 - 1
Û 0x = 2
Vậy phương trình vô nghiệm.
BT6: Giải phương trình: x + 1 = x + 1
Suy ra phương trình vô nghiệm.
1. Cách giải:
BT2: Giải phương trình: + x = 1 + 
- Quy đồng mẫu hai vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
*Cách giải.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.
2. Áp dụng:
BT3: Giải phương trình.
a) 
Û 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x2 + 1) = 11.3
Û 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 12x - 2x = 33 + 3 + 4 Û 10x = 40 Û x = 4.
b) x - 
Û 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x)
Û 12x - 10x - 4 = 21 - 9x
Û 12x - 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25
Û x = 
BT4: Giải phương trình.
Û (x - 1)() = 2 Û (x - 1). = 2
Û x - 1 = 3 Û x = 4.
* Chú ý: SGK
4.Củng cố:(8’)
 	Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
	- Làm bài tập 10, 13/Sgk. HS thảo luận nhóm 2 em.
5.Dặn dò- HDẫn:(3’)
 - Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, một số thủ thuật khi giải dạng toán này.
 - Làm bài tập 11, 12, 14/SGK.11, 13, 14/SBT
 - HD: BT12c/Sgk. 
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày soạn:......./....../.......
 Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 	1. Kiến thức :
	Củng cố kỹnăng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = b.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
	Kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 
 	3.Thái độ:
 	Rèn tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập bài giải mẫu, H4/Sgk.
 	Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định : Nắm sỉ số.
 	2. Bài cũ: (5’)
 	- Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
 	Áp dụng giải phương trình: 
 	3. Bài mới:
	a.Đặt vấn đề. Trực tiếp.
 	b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Nghiệm của một ptrình(4’)
? Hãy nêu cách giải?
? Với ptrình có cần thay x = -1, x= 2, x = -3? để thử hay không?
* Hoạt động 2 : Lập ptrình.(8’)
HS: Trả lời miệng.
*Hoạt động 3: Ltập giải ptrình(23’)
GV: Gọi 3 em lên bảng giải. Dưới lớp làm vở nháp.
GV: hướng dẫn HS quy đồng mẫu từng vế của phương trình.
HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Cách tính diện tích đa giác?
1. Bài tập 14/Sgk:
a) 2 nghiệm đúng
b) ; x = -3 là một nghiệm của ptrình
c) x = -1 là nghiệm của ptrình 
2. Bài tập 15/Sgk:
Trong x(h) ô tô đi được: 48x (km)
Thời gian xe máy đi là: x + 1 (h)
Quảng đường xe máy đi được: 32(x + 1) (km)
Ôtô gặp xe máy sau x (h), đến thời điểm đó quảng đường hai xe đi là bằng nhau.
Ta có phương trình: 48x = 32(x +1).
3.Bài tập 16/Sgk:
Phương trình: 3x + 5 = 2x + 7
4.Bài tập 17/Sgk:
a) 7 + 2x = 22 - 3x
 x = 3.
d) x + 2x + 3x - 19 = 3x + 5
 x = 8.
f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
 0x = 9.
Þ Phương trình vô nghiệm S = Æ.
5.Bài tập 18a/Sgk:
a)
6.Bài tập 19/Sgk:
a) S = (2x + 2). 9 = 144.
b) S = .
c) S = 24 + 12x = 168.
4.Củng cố:(2’)
 	Nhắc lại các bước để giải phương trình.
5.Dặn dò- HDẫn:(3’)
 - Ôn lại các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 - Làm bài tập 15, 16, 19, 20, 22/SBT.
 - HD: BT22/SBT. Quy đồng mẫu ở từng vế:
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày soạn:......./....../.......
 Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU.
 	1. Kiến thức :
	- Học sinh cần nắm vững thế nào là phương trình tích và phương pháp giải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất). 
	- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, đưa một phương trình về dạng phương trình tích, giải phương trình tích và phương trình bậc nhất một ẩn.
 	3.Thái độ:
 	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tính hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ.
 	Học sinh: Ôn các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định : Nắm sỉ số.
 	2. Bài cũ: (5’)
 	Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử.
 	3. Bài mới:
	a.Đặt vấn đề. Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể dựa vào kết quả tích phân tích P(x) thành tích (x + 1)(2x - 3) được không?
 	b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Phương trình tích và cách giải(12’)
? Vậy để giải P(x) = 0 ta làm như thế nào?
GV: giới thiệu phương trình ở ví dụ 1 được gọi là phương trình tích.
GV: Ta xét phương trình tích có dạng:
A(x).B(x) = 0 ?
* Hoạt động 2 : Áp dụng.(17’)
HS: Đọc hiểu VD2.
GV: Treo bảng phụ bài giải giải sẳn. GV cho HS giải thích từng bước giải.
? Trong VD2 để giải pt đưa về pt tích ta đã làm qua mâý bước? Đó là những bước nào?
GV: cho HS làm ?3. 
HS : Thảo luận nhóm làm trên bảng nhóm.
GV: lưu ý HS phát hiện NTC để phân tích đa thức thành nhân tử được nhanh chóng. Nếu máy móc khai triển VT thành đa thức thì sẽ đi đến pt 2x2 - x - 3 = 0. Khi đó việc phân tích đa thức trên thành nhân tử coi như phải làm từ đầu và không phải dể.
GV: cho HS làm ?4 trên phiếu học tập.GV thu chấm 1 số bài.
HS: 1 em lên bảng giải.
1. Phương tình tích và cách giải:
a) Ví dụ 1: Giải phương trình:
 (x + 1)(2x - 3) = 0
Û x + 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0
x + 1 = 0 Û x = - 1
2x - 3 = 0 Û 2x = 3 Û x = 3/2.
Vậy tập nghiệm của ptrình: S = {- 1; 3/2}
b) Tổng quát: A(x). B(x) = 0
 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
 Giải A(x) = 0 ; B(x) = 0.
 Kết luận tập nghiệm.
2. Áp dụng:
a) Ví dụ 2: 
Vậy tập nghiệm của pt: 
b) Nhận xét: 
Bước 1: Đưa pt đã cho về dạng pt tích
Chuyển tất cả các hạng tử sang VT, VP bằng 0.
Thu gọn rồi phân tích đa thức thu được ở VT thành nhân tử.
Bước 2: Giải pt tích rồi kết luận. 
?3 
S = 
c) Ví dụ 3: 2x3 = x2 + 2x -1
?4 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
4.Củng cố:(7’)
 	- Các bước giải phương trình đưa về phương trình tích.
	- Làm bài tập 21c/Sgk. (4x+2)(x2+1)=0
4x + 2 =0 4x = -2 x = - 1/2
 x2+ 1 = 0 - vô nghiệm. Vậy phương trình có một nghiệm là x = - 1/2
5.Dặn dò- HDẫn:(4’)
 - Nắm chắc cách giải phương trình tích, một số thủ thuật khi giải dạng toán này.
 - Làm bài tập 21, 22, 23/SGK.
 - HD: BT22/Sgk. 
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 8 tiet 3246.doc