Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 53: Luyện tập (tiếp)

Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 53: Luyện tập (tiếp)

1/ MỤC TIấU:

a. Về kiến thức:

 - Tiếp tục luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh qua cỏc bước: Chọn ẩn số, phõn tớch bài toỏn, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trỡnh, giải phương trỡnh, đối chiếu Đk của ẩn, trả lời.

b. Về kĩ năng:

- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán chuyển động, toán phần trăm, toán năng suất.

 - Chỳ ý rốn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trỡnh của bài toỏn.

c. Về thái độ:

- Giỏo dục Hs tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:

a. GV: Giỏo ỏn + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

3/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra (Không kiểm tra)

 b. Luyện tập: (43')

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 53: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ././ 2009
Ngày giảng: ././ 2009
 - Lớp: 8B - 8C - 8D - 8G 
Tiết 53: Luyện tập (tiếp)
1/ MỤC TIấU:
a. Về kiến thức:
 - Tiếp tục luyện tập cho học sinh giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh qua cỏc bước: Chọn ẩn số, phõn tớch bài toỏn, biểu diễn cỏc đại lượng chưa biết, lập phương trỡnh, giải phương trỡnh, đối chiếu Đk của ẩn, trả lời.
b. Về kĩ năng:
- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toỏn về: Toỏn chuyển động, toỏn phần trăm, toỏn năng suất.
 - Chỳ ý rốn kĩ năng phõn tớch bài toỏn để lập phương trỡnh của bài toỏn.
c. Về thỏi độ:
- Giỏo dục Hs tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:
a. GV: Giỏo ỏn + Tài liệu tham khảo + Đồ dựng dạy học.
b. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRèNH DẠY học:
a. Kiểm tra (Không kiểm tra) 
 b. Luyện tập: (43')
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Học sinh ghi
G
?Y
?Tb
H
?Tb
H
?K
H
?K
H
?K
G
?Y
?Tb
H
?Tb
H
?K
H
?Tb
H
?K
H
?K
G
?K
H
?Tb
?Tb
?K
H
?K
H
?K
H
?K
H
Y/c Hs nghiờn cứu bài 46 (sgk – 31, 32).
Túm tắt nội dung bài toỏn ?
Trong bài toỏn ụtụ dự định đi như thế nào ?
ễtụ dự định đi cả quóng đường AB với vận tốc 48 km/h.
Thực tế ụ tụ đi như thế nào ?
1h đầu ụtụ đi với vận tốc 48 km/h. ễtụ bị tầu hoả chắn 10 phỳt, đoạn đường cũn lại ụtụ đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h).
Lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa cỏc đại lượng trong bài ?
Lập bảng như sau:
v
(km/h)
t
(h)
S
(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
1 giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn
cũn lại
54
x - 48
 ĐK: x > 48
Căn cứ vào quan hệ nào của bài toỏn để lập phương trỡnh ?
Vỡ ụ tụ đến B đỳng theo thời gian dự định nờn ta cú pt: 
Lờn bảng giải phương trỡnh vừa lập?
Y/c Hs nghiờn cứu nội dung bài 47.
Túm tắt đề bài ? 
Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghỡn đồng) và lói suất mỗi thỏng là a% thỡ số tiền lói sau thỏng thứ nhất tớnh thế nào ?
Số tiền lói sau thỏng thứ nhất là a%.x (nghỡn đồng )
Số tiền (cả gốc lẫn lói) cú được sau thỏng thứ nhất là bao nhiờu ?
x + a%.x = x(1 + a% ) (nghỡn đồng)
Lấy số tiền cú được sau thỏng thứ nhất là gốc để tớnh lói thỏng thứ hai. Vậy số tiền lói của riờng thỏng thứ hai tớnh như thế nào ?
Tiền lói của riờng thỏng thứ hai là: 
a%(1 + a%).x (nghỡn đồng)
Tổng số tiền lói cú được sau hai thỏng là bao nhiờu ?
Tổng số tiền lói cả hai thỏng là
 a%x + a%( 1 + a% )x (nghỡn đồng)
Nếu lói suất là 1,2% và sau hai thỏng tổng số tiền lói là 48,288 nghỡn đồng thỡ ta cú phương trỡnh ?
 1,2%x + 1,2%( 1 + 1,2% )x = 48,288
Giải phương trỡnh ?
Cho Hs đọc nội dung bài tập 48.
Túm tắt đề bài ? Lập bảng phõn tớch?
Lập bảng:
Số dõn
năm ngoỏi (người)
Số dõn năm nay
(người)
Tỉnh A
x
Tỉnh
B
4000000
- x
Chọn ẩn ?
Nếu gọi số dõn năm ngoỏi của tỉnh A là x (người) thỡ số dõn năm ngoỏi của tỉnh B là ? Vỡ sao ?
Năm nay, dõn số tỉnh A tăng thờm 1,1% em hiểu điều đú nghĩa như thế nào ?
Nghĩa là số dõn tỉnh A năm ngoỏi coi là 100%, thỡ năm nay dõn số đạt 100% + 1,1% = 101,1 % so với năm ngoỏi.
Hóy tớnh số dõn năm nay của tỉnh A?
 101,1%. x = (người)
Tương tự hóy tớnh số dõn năm nay của tỉnh B ?
(100% + 1,2%).(4000000 – x)
 = 101,2%(4000000 – x)
 = 
Căn cứ vào mối quan hệ nào để lập phương trỡnh ? 
Số dõn năm nay tỉnh A nhiều hơn tỉnh B là 807200 người.
(Nếu hết thời gian, cho Hs về nhà tiếp tục giải phương trỡnh).
Bài 46 (sgk – 31, 32) 
 Giải:
 Gọi độ dài quóng đường AB là x (km) (x > 48).
 Thời gian dự định đi hết quóng đường AB là (h).
 Trong thực tế, 1 giờ đầu ụ tụ đi với vận tốc 48 km/h nờn đi được 48 km. Sau đú bị tàu hỏa chắn 10’ = (h).
 Quóng đường cũn lại: x - 48 (km) đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h) nờn thời gian đi hết quóng đường cũn lại là (h).
Theo bài ra ta cú phương trỡnh:
 - = 
 9x - 8( x - 48) = 72.7
 9x - 8x = 504 - 384
 x = 120 (Thoả món Đk của ẩn)
Vậy quóng đường AB dài 120 km.
Bài 47 (sgk - 32)
 Giải:
 Bà An gửi số tiền ban đầu là x (nghỡn đồng).
 Với lói suất mỗi thỏng a%.
a) +) Số tiền lói sau thỏng thứ nhất là:
 a%x (nghỡn đồng)
+) Số tiền (cả gốc lẫn lói) cú được sau thỏng thứ nhất là: 
x + a%x = x(1 + a%) (nghỡn đồng)
 Số tiền lói của riờng thỏng thứ hai:
 a% (1 + a%)x. 
+) Tổng số tiền lói cú được sau thỏng thứ hai là:
a%x + a%( 1 + a%)x (nghỡn đồng)
b, Nếu a = 1,2 và sau hai thỏng tổng số tiền lói là 48,288 (nghỡn đồng) ta cú phương trỡnh sau:
 241,44x = 482880
 x = 2000
 Vậy số tiền bà An gửi lỳc đầu là 2000 (nghỡn đồng) hay hai triệu đồng.
Bài 48 (sgk - 32) 
Giải:
+ Gọi số dõn của tỉnh A năm ngoỏi là x (người). 
 ĐK: x nguyờn dương, x < 4.000.000.
 Thỡ số dõn năm ngoỏi của tỉnh B là 
 4.000.000 - x (người)
 Dõn số của tỉnh A năm nay tăng thờm 1,1% so với năm ngoỏi nờn cú: (người)
 Dõn số của tỉnh B năm nay tăng thờm 1,2% so với năm ngoỏi nờn cú: 
 (người)
 Vỡ số dõn của tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người nờn ta cú phương trỡnh:
 - = 807.200
 202,3x = 80720000 + 404800000
 202,3x = 485520000
 x = 2400000 (Thoả món Đk của ẩn)
 Vậy số dõn tỉnh A năm ngoỏi là 2400000 người.
 Số dõn tỉnh B năm ngoỏi là:
4000000 - 2400000 = 1600000 (người)
c. Củng cố, luyện tập: 
d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Làm cỏc cõu hỏi ụn tập chương (sgk – 32, 33 ), tiết sau ụn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 53.doc