Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 24 - Tiết 51, 52

Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 24 - Tiết 51, 52

I.Mục tiêu bài dạy:

– HS làm quen với bài toán chuyển động.

– Đưa bài toán về lao động , sản xuất.

– Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng.

 II.Chuẩn bị.

Thầy,SGK,Phấn màu.

Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình .

III.Tiến trình hoạt động trên lớp.

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ.

 Phát biểu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .

3.Giảng bài mới

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 24 - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 51. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) 
I.Mục tiêu bài dạy:
– HS làm quen với bài toán chuyển động.
– Đưa bài toán về lao động , sản xuất.
– Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng.
 II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình .
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Phát biểu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Ví dụ trang 27
Đối tượng tham gia là gì?
Đại lượng liên quan đã biết?
Đại lượng liên quan chưa biết?
Công thức liên hệ với các đại lượng liên quan ?
GV hướng dẩn HS lập bảng
Yếu tố nào sẽ lập được phương trình 
Hãy giải phương trình vừa có.
- Cho HS làm ?4 trang 28 SGK.
 + Gọi S là đại lượng nào? – Một em lên bảng lập bảng.
Gọi quãng đường xe máy đi là S? Yếu tố nào sẽ lập được phương trình ?
24 phút = ? giờ
hãy so sánh hai cách chọn trên?
 + Một HS lên bảng giải.
Ôtô và xe máy
Vận tốc
Quãng đường và thời gian.
S = v.t
v
t
s
Xe máy
35
x
35x
Ôtô 
45
x–
45(x–)
Quãng đường từ Nam định – Hà Nội dài 90 km
35x + 45(x–)= 90
 35x + 45x – 18 = 90
 80x= 108
 x=
v
s
t
Xe máy
35
S
Ôtô 
45
90–S
Ôtô xuất phát sau 24 phút
= +
+ = 2 +
 (9S+ 7S)=
 16S = .5.7.9
 S=
t= :35== 1 giờ 21 phút
VD: (SGK)
Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy khời hành đến lúc 2 xe gặp nhau.(ĐK:x>) Thời gian ôtô đi là :x-
Quãng đường xe máy đi là:
35x (km)
Quãng đường ôtô đi là:45(x - )
Theo đề bài ta có pt: 
35x + 45 (x - ) = 90
35x + 45x – 18 = 90
 80x = 108
 x = > (Thỏa ĐK)
Vậy sau h = .60 phút = 81 phút = 1h21’kể từ khi xe máy khởi hành thì 2 xe gặp nhau.
Gọi x (km) là quãng đường từ HN đến chỗ gặp nhau của 2 xe.(0 < x < 90)
Suy ra quãng đường ôtô đi được là: 90 – x 
Thời gian xe máy đi là: 
Thời gian xe ôtô đi là: 
Theo đề bài ta có pt: 
 - = 
 9x – 630 + 7x = 126
 16x = 756
 x = 47,25(thỏa ĐK) 
Thời gian xe máy đi:
 = = 1,35 =81( phút) = 1h21’ 
 Cách chọn ẩn ở ?4 dẫn đến pt phức tạp hơn; cuối cùng phải làm thêm 1 phép tính nữa mới đến đáp số.
4.Củng cố.
– Củng cố lại cách chọn ẩn và điều kiện, cách giải phương trình và so sánh ĐK kết luận kết quả bài toán.
– Đọc bài đọc thêm.
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT 38, 40 Š 45 trang 30, 31 SGK.
Chuẩn bị phần luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tiết 52. 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy: 
– LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số, biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
– Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 41/ 31 SGK.
HS: Ôn cách tính giá trị TB của dấu hiệu – Tìm hiểu thêm thuế VAT – cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 39 SGK
 + Một HS tóm tắt bằng bảng.
 + Một HS trình bày cách giải.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 41 SGK.
 + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức:
 + Một em lên bảng trình bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT 45 trang 31 SGK.
 + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức.
 + Một em lên bảng trình bày cách giải
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ I
x
 10%x
Loại hàng thứ II
110 – x
8%(110 – x)
Cả hai loại hàng
110
10
Gọi số có 2 chữ số là:
 ab .
 Khi đó: b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên dương và x < 5 )
 chữ số hàng đơn vị 2x
Theo hợp đồng: t1 = 20 ngày.
Khi dệt : t2 = 18 ngày ; 
năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm nữa.
39)
Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ nhất (chưa có thuế VAT) (ĐK: x > 0 )
Số tiền thuế mặt hàng thứ I là:10%x 
Số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ II(chưa có thuế VAT) là 110 – x
Số tiền thuế mặt hàng thứ II là: 8%(110 – x)
Theo đề bài ta có pt: 
10%x + 8%(110 – x) = 10
 10x + 880 – 8x = 1000
 2x = 120
 x = 60 (Thỏa ĐK)
 110 – 60 = 50 
Vậy Lan phải trả cho loại hàng thứ I là 60 000 đ ; loại hàng thứ II là 50000đ
41)
Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó: b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên dương và x < 5 )
 chữ số hàng đơn vị 2x
Theo đề bài ta có pt:
 100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370 
 90x = 360
 x = 4 (thỏa ĐK)
Vậy số ban đầu là 48.
45) 
Theo hợp đồng: t1 = 20 ngày.
Khi dệt : t2 = 18 ngày ; 
năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm nữa.
Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng?
Gọi x là số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch. ( x nguyên dương)
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt khi tăng năng suất là x + 24.
 Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch là 
 Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp dệt được là 
Theo đề bài ta có pt:
 = .
 = 
 25(x + 24) = 9.3x
 25x + 600 = 27x
 2x = 600
 x = 300 (thỏa ĐK) 
Vậy số thảm len phải dệt theo kế họch là 300 tấm.
4.Củng cố.
Các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
5.Dặn dò.
Làm tiếp các BT còn lại trang 31, 32 SGK
IV.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc