Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Nguyễn Văn Mậu

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Nguyễn Văn Mậu

I/Mục tiêu :

-Học sinh giải được phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0. Biết cách biến đổi một số phương trình đưa về dạng phương trình tích để giải.

II/ Chuẩn bị:

 III/Tiến trình :

1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử P(x) = (x-1)2 +(x-1)(x-2)

3.Nội dung

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Nguyễn Văn Mậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn :
Tiết 45
Phương trình tích
I/Mục tiêu : 
-Học sinh giải được phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0. Biết cách biến đổi một số phương trình đưa về dạng phương trình tích để giải.
II/ Chuẩn bị:
 III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức 
Kiểm tra : 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử P(x) = (x-1)2 +(x-1)(x-2)
3.Nội dung 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
G: Trong bài này chúng ta cũng chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ cuả ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
?2 hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau :
trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích
HS:
?
G: Hướng dẫn dựa vào tích chất nêu trên để giải
HS :
G: Khẳng định phương trình như trong ví dụ 1 gọi là phương trình tích
G:Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x) = 0
	A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
G: Như vậy để giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta phải giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lẫy tất cả các nghiệm của hai phương trình.
HS : Làm ít phút dưới lớp giáo viên gọi một HS lên bảng để giải.
HS : Dưới lớp nhận xét
?Qua ví dụ 2 , em hãy nêu các bước làm ?
HS : Nêu hai bước như trong nhận xét SGK
?3Giải phương trình 
(x –1)(x2 +3x-2) –(x3 – 1) = 0
G: Trường hợp vế trái nhiều hơn tích của hai nhân tử ta cũng làm tương tự như trên
HS :
Ví dụ 3:Giải phương trình
2 x3 = x2 + 2x –1
G: Yêu câu HS làm ít phút
HS : Lên bảng làm
Cả lớp nhận xét cách làm của bạn
Chú ý: 
Cách trả lời nào đúng: 
 a)Phương trình có nghiệm là : x = -1 và x =1 và x= 0,5 
b) Phương trình có nghiệm là : x = -1 hoặc x =1 hoặc x= 0,5
Tập nghiệm của phương trình là :
S={-1;1;0,5}
HS :
G: a) và c) là cách trả lơìo đúng
4) Luyện tập tại lớp
Bài tập 21 và bài tập 22 a)b)
1.phương trình tích và cách giải Giải phương trình(2x-3)(x+1) = 0
Giải :
(2x-3)(x+1) = 0
	2x – 3 = 0(1)
hoặc x+1 = 0 (2)
Giải(1) 2x =3 x =3/2
Giải (2) x+1 = 0 x = -1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
x = 3/2 và x = -1
Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x) = 0
	A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2)áp dụng
Ví dụ 2.Giải phương trình
(x +1)(x+4) =(2 –x)(2+x)
 	x(2x+5) = 0
	x = 0 hoặc 2x +5 = 0
	x = 0 hoặc x = -2,5 .vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 và x = -2,5
Ví dụ 3:Giải phương trình
2 x3 = x2 + 2x –1
	2 x3- x2 – 2x +1= 0
	(x+1)(x-1)(2x-1) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-1;1;0,5}
?4Giải phương trình
(x3 +x2 )+(x2 +x) = 0
5) Hướng dẫn về nhà 
Bài tập 23 ,24,25 SGK
IV/Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết 46
Luyện tập
I/Mục tiêu : 
HS được rèn kỹ năng giải các phương trình tích dạngđơn giản
Biết cách biến đổi một số phương trình đưa về phương trình tích để giải
II/ Chuẩn bị:
HS : Chuẩn bị các bài tập đã cho giờ trước
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra :
Giải các phương trình sau :
 x3 –3 x2 + 3 x – 1 = 0
(2x –5)2 –(x +2)2 = 0
Giải :
x3 –3 x2 + 3 x – 1 = 0 (x3 –1) + (3 x – 3 x2) = 0
	(x –1)(x2 +x +1) - 3x(x –1) = 0
	(x –1)(x2 -2x+1) = 0
(x –1)(x –1)2 = 0
(x –1)3 = 0 x –1 = 0 x = 1 S = {1}
(2x –5)2 –(x +2)2 = 0 (2x –5+x+2)(2x –5 –x –2) = 0
	(3x –3)(x –7) = 0
	x =1 hoặc x = 7 S ={1;7}
3.Nội dung 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Bài 23(SGK)
 a)x(2x-9) =3x(x-5)
b)0,5x(x-3) =(x-3)(1,5x-1)
c)3x-15 =2x(x-5)
d)3/7x-1 =1/7x(3x-7)
G: Gọi hai HS lên bảng làm 
HS1: Làm ý a) và b)
HS2: ý c) và d)
G:Chú ý cách giải sai
x(2x-9) =3x(x-5) (2x-9) =3(x-5)
	2x – 9 – 3x + 15 = 0
	-x + 6 = 0 x = 6
Giải sai do sử dụng phép biến đổi không tương đương.
Bài 24) Giải các phương trình
a)(x2 – 2x +1) – 4 = 0
b)x2 – x = - 2x +2
c)4 x2 + 4x +1 = x2 
d)x2 – 5x + 6 = 0
G: Yêu cầu HS làm ít phút. sau đó gọi hai HS lên bảng để giải
Bài 24) Giải các phương trình
a)(x2 – 2x +1) – 4 = 0
	(x-1)2 – 4 = 0
	(x +3)(x-5) = 0
x = -3 hoặc x = 5
b)x2 – x = - 2x +2
x(x –1) +2(x –1) = 0
	(x –1)(x +2) = 0
	x =1 hoặc x = -2
c)4 x2 + 4x +1 = x2 
	(2x+1)2 – x2 = 0
	(3x+1)(x+1) = 0
x =-1/3 hoặc x = -1
d)x2 – 5x + 6 = 0
 x2 - 2x – 3x +6 = 0
( x2 - 2x) –( 3x –6) = 0
	x(x –2) – 3(x –2) = 0
	(x –2)(x –3) = 0
x = 2 hoặc x = 3
Bài 25 (SGK)
Giải phương trình
a)2 x3 + 6x2 =x2 +3x
b)(3x –1)(x2 +2) = (3x –1)(7x –10)
G: Yêu cầu HS làm ít phút dưới lớp theo nhóm
sau đó gọi hai HS lên bảng
G: Thu bài làm của các nhóm sửa chữa sai sót và nhận xét.
4)Tổ chức vui chơi học tập: GV chia HS theo 4 nhóm mỗi nhóm gồm bốn em và làm theo hướng dẫn bài tập 26 SGK
Luyện tập
a)x(2x-9) =3x(x-5)
x(2x –9-3x+15) = 0
x(6 –x) = 0
 x = 0 hoặc x = 6
b)0,5x(x-3) =(x-3)(1,5x-1)
(x-3)(0,5x-1,5x+1) = 0
(x –3)(1- x) = 0
	x =3 hoặc x = 1
c)3x-15 =2x(x-5)
3(x –5) – 2x(x –5) = 0
(x –5)(3 – 2x) = 0
	x = 5 hoặc x = 3/ 2
d)3/7x-1 =1/7x(3x-7)
	3x – 7 = x(3x – 7)
	(3x –7)(1 – x) = 0
x = 7/3 hoặc x = 1
Bài 24) Giải các phương trình
a)(x2 – 2x +1) – 4 = 0
	(x-1)2 – 4 = 0
	(x +3)(x-5) = 0
x = -3 hoặc x = 5
b)x2 – x = - 2x +2
x(x –1) +2(x –1) = 0
	(x –1)(x +2) = 0
	x =1 hoặc x = -2
c)4 x2 + 4x +1 = x2 
	(2x+1)2 – x2 = 0
	(3x+1)(x+1) = 0
x =-1/3 hoặc x = -1
d)x2 – 5x + 6 = 0
 x2 - 2x – 3x +6 = 0
( x2 - 2x) –( 3x –6) = 0
	x(x –2) – 3(x –2) = 0
	(x –2)(x –3) = 0
x = 2 hoặc x = 3
Bài 25 (SGK)
Giải phương trình
a)2 x3 + 6x2 =x2 +3x
b)(3x –1)(x2 +2) = (3x –1)(7x –10)
5)Hướng dẫn về nhà
Làm thêm các bài tập SGK
IV/Rút kinh nghiệm
 Ngày....tháng......năm 200
 Giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_21_nguyen_van_mau.doc