I.Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua chúng về dạng pt bậc nhất.
- Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu.
II.Chuẩn bị.
Thầy: SGK,Phấn màu.
Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình sau:
2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
3.Giảng bài mới
Tuần 20 Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I.Mục tiêu bài dạy: - Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua chúng về dạng pt bậc nhất. - Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu. II.Chuẩn bị. Thầy: SGK,Phấn màu. Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Giải phương trình sau: 2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 ) 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Tứ KTBC GV hướng dẫn HS vào bài mới Cho hs giải ppp sau: MSC là bao nhiêu? Áp dụng qui tắc gì sẽ không còn mẫu GV cho HS sửa chửa sai sót và nhận xét Giải phương trình Gv lưu ý HS cách giải khác và vài trường hợp đặc biệt Nhận xét tử của vế trái Nhận xét hệ số của x chú ý HS ghi lại bài KTBC vào vở HS giải phương trình MSC là 6 Qui tắc nhân Hs làm theo nhóm 1 HS lên bảng sửa Cho HS làm sau đó GV đưa ra nhận xét Đều là x – 1 Đặt nhân tử chung là x – 1 Bằng 0 1/ cách giải giải phương trình a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 ) 2x – 2 + 5x = 4x + 12 7x – 4x = 12 +2 3x = 14 x = vậy tập nghiệm S = { } b/ (5x-2).2 + x. 6 = 1. 6 +(5 – 3x).3 10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x 16 x + 9x = 21 + 4 25x = 25 x = 1 vậy tập nghiệm S = { 1} 2/ Áp dụng Giải phương trình 6x2 + 12x – 2x – 4 -6x2 - 3 =33 10x = 33 +4+3 10 x = 40 x = 4 vậy tập nghiệm S = { 4} chú ý: SGK trang 12 VD : a/ phương trình có thể giải như sau: x -1 = 3 x = 4 b/ Giải phương trình x+1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 0x = -2 Phương trình vô nghiệm c/ Giải phương trình x+1= x +1 x-x = 1 – 1 0x =0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài . 5.Dặn dò. Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14. Chuẩn bị phần luyện tập. IV.Rút kinh nghiệm. Tiết 44. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: - Củng cố phương pháp giải phương trình . - Rèn luyện kỉ năng giải phương trình . - Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Ôn tập qui tắc giải phương trình . III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Bt 11 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV cho HS giải BT 17 c, e, f trang 14. HS là BT 18 a trang 14 và BT GV cho HS nhận xét , sửa sai nếu có. Giải phương trình 2(2x+1)+18=3(x+2)(2x+k) với x = 1 Cho HS hoạt dộng nhóm sau đó đại diện lên sửa BT x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6 2x – 6x -3 = - 5x Thay x = 1 vào phương trình ta được: 2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) (2.1+k) 6 +18 = 9+ (3+k) 9+3 + k = 24 k = 24 – 12 k = 12 BT 17: Giải phương trình c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1 5x – 12 = 2x + 24 3x = 36 x = 12 Vậy tập nghiệm S ={ 12} e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 ) 7 – 2x -4 = -x + 4 -2 x + x = 4 + 4- 7 - x = 1 x = -1 Vậy tập nghiệm S ={ -1} BT 18 Giải phương trình x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6 2x – 6x -3 = - 5x - 4x + 5x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm S ={ 3} c/ 3x + 2 = 3x +2 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x BT 26 SBT Giải phương trình 2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k) Thay x = 1 vào phương trình ta được: 2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k) k = 12 vậy k = 12 phương trình có nghiệm x = 1 4.Củng cố. Xem lại các BT đã giải. 5.Dặn dò. Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa. Xem trước bài phương trình tích . IV.Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: