Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 55, 56: Ôn tập chương III

Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 55, 56: Ôn tập chương III

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.

- Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: + Bảng phụ ghi ghi bài tập ,bảng phân tích hoặc bài giải.

 + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

- HS: + Làm các bài ôn tập.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 55, 56: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/3/2010
Giảng:
Tiết 55: ôn tập chương iii (tiết 2)
(Có thực hành giải toán trên MTCT)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
- Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi ghi bài tập ,bảng phân tích hoặc bài giải.
 + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
- HS: + Làm các bài ôn tập.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:8A.......................................................................................
 8B.......................................................................................
2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút 
Đề bài
Đáp án
Điểm
Giải các phương trình sau:
a) 5x - 10 = 0
b) (x -7)(x + 4) = 0
c)
a) 5x - 10 = 0
5x = 10 
x = 2
Vậy tập nghiệm của pt là S = 
b) (x -7)(x + 4) = 0
x - 7 = 0 x = 7
Hoặc x + 4 = 0 x = - 4
Vậy tập nghiệm của pt là S = 
c) ĐKXĐ x ạ ±2
Û 
Û x2 - 4x + 4 - 3x - 6 = 2x - 22
Û x2 - 4x - 5x + 20 = 0
Û x(x - 4) - 5(x - 4) = 0
Û (x - 4) (x - 5) = 0
Û x - 4 = 0 hoặc x - 5 = 0
Û x = 4 hoặc x = 5
 (TMĐK) (TMĐK)
S = {4; 5}.
3 điểm 
3 điểm
1 điểm
1 điiểm 
1 điểm 
1 điểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
GV y/c HS làm Bài 54 (SGK/tr34).
GV HD HS phân tích đầu bài 
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ca nô xuôi dòng
 4
 x
Ca nô ngược dòng
 5
 x
Bài 69 tr.14 SBT (Toán chuyển động)
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ?
- GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau.
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
Đổi 40 phút ra giờ ?
Lập phương trình bài toán.
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình:
 - = 
rồi hoàn thành bài toán.
Bài 68 tr.14 SBT (Toán năng suất)
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS lên lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Bài 55 tr.34 SGK. (Toán phần trăm có nội dung hoá học).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán:
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ?
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của hs
Bài 54 (SGK/tr34).
Giải
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là 
x (km) ĐK: x > 0.
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h).
Vậy vận tốc xuôi dòng là .
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h).
Vậy vận tốc ngược dòng là .
Vận tốc dòng nước là 2 . Vậy ta có phương trình:
 - = 2.2.
5x - 4x = 4.20
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra.
Bài 69 tr.14 SBT 
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
HS: Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là 
x (km/h), ĐK: x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là :
163 - 43 = 120 (km).
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ô tô 1
 1,2x
 120
Ô tô 2
 x
 120
Đổi 40 phút = h
Phương trình: - = .
Kết quả: x = 30.
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.
Bài 68 tr.14 SBT.
Một HS đọc to đề bài.
NS 1ngày (tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
 50
x(x>0)
Thực hiện
 57
x + 13
Phương trình:
 - = 1
Kết quả: x = 500 (TMĐK)
Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 55 tr.34 SGK. 
HS trả lời:
- Trong dung dich có 50g muối. Lượng muối không thay đổi.
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) ĐK: x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình:
(200 + x) = 50
200 + x = 250.
 x = 50 (TMĐK).
Trả lời : Lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
4.Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
Ôn tập các nội dung đã học 
Soạn: 13/3/2010
Giảng:
Tiết 56: kiểm tra viết chương iii
A. mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS 
- Rèn kĩ năng nhân, chia đơn, đa thức 
- Giáo dục ý thức cẩn thận chu đáo khi làm bài 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Đề cho từng HS
- Học sinh : Ôn tập các nội dung đã học 
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A.........................................................................................
 8B.........................................................................................
2. Bài mới: 
đề bài
Bài 1: (3 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống (...)
1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình ............................................
2. Nối mỗi phương trình ở cột trái với phương trình ở cột phải tương đương với 
nó trong bảng sau: 
Phương trình
Nối
Phương trình
a) 4x + 3 = 0
b) 4x - 3 = 0
c) 2x - 4 = 0
d) 2x - 1 = 0
a) 
b) 
c) 
d) 
1) 4x - 8 = 0
2) 6x = 3 
3) 4x = 3
4) 4x = - 3
Bài 2: (3 điểm). Giải các phương trình sau:
 a) 
 b) (x + 2)(3 - 4x) + (x + 2)2 = 0.
Bài 3: (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
đáp án tóm tắt và biểu điểm
Bài 1: (3 điểm).
 1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm ( 1 điểm )
2. Nối mỗi phương trình ở cột trái với phương trình ở cột phải tương đương với 
nó trong bảng sau: 
Phương trình
Nối
Phương trình
Điểm 
a) 4x + 3 = 0
b) 4x - 3 = 0 
c) 2x - 4 = 0 
d) 2x - 1 = 0
a) 4)
b) 3)
c) 1)
d) 2)
 1) 4x - 8 = 0
2) 6x = 3 
3) 4x = 3
4) 4x = - 3
0,5 điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 2: (3 điểm)
 a) S = (1,5 điểm).
 b) S = (1,5 điểm).
Bài 3: (4 điểm)
 Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 0. (0,5 đ)
 Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h
 ị thời gian đi của ô tô là (h) (0,5 đ).
 Ô tô đi từ B về A với vận tốc 24 km/h.
 ị thời gian về của ô tô là (h) (0,5 đ).
 Thời gian làm việc tại B là 1 (h).
 Thời gian tổng cộng là 5h 30phút = 5 (h).
 Ta có phương trình:
 + + 1 = 5 (1,0 đ).
 Giải phương trình được x = 60 (TMĐK) (1,0 đ).
 Trả lời: Quãng đường AB dài 60 km. (0,5 đ).
4. Hướng dẫn về nhà: 
Ôn tập các nội dung đã học 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8t55,56.doc