Giáo án môn Đại số Khối 8 học kì I (Bản mới)

Giáo án môn Đại số Khối 8 học kì I (Bản mới)

 + Kiến thức:

 - HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

 + Kỹ năng:

 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.

 + Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 II. CHUẨN BỊ

 + Giáo viên:- Bảng phụ. Bài tập in sẵn

 + Học sinh: - Ôn phép nhân một số với một tổng

 - Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.

 - Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1)ổn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B:

2) Kiểm tra bài cũ:

- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?

 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.

- GV: Cho HS nhận xét trên bảng

- GV: ( Hỏi cả lớp)

+ Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?

+ Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ?

- GV: chốt lại

+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là các phép nhân hoặc luỹ thừa không âm.

+ Đa thức là tổng các đơn thức.

- GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức?

- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thé nào?

- GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức trong dấu ngoặc viết chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận được.(hoặc ta nhân các dấu với nhau, các hệ số với nhau, các biến cùng tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó).

3. Bài mới:

- GV: Đặt vấn đề

Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không?

 

doc 99 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 học kì I (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Chương I
Ngày sọan: Phép nhân và phép chia các đa thức
Ngày giảng: Tiết 1
 Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
 + Kiến thức:
 - HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 + Kỹ năng:
 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 
 + Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 	II. chuẩn bị
 + Giáo viên:- Bảng phụ. Bài tập in sẵn
 + Học sinh:	- Ôn phép nhân một số với một tổng
	- Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
	- Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1)ổn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
- GV: Cho HS nhận xét trên bảng
- GV: ( Hỏi cả lớp)
+ Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?
+ Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ?
- GV: chốt lại
+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là các phép nhân hoặc luỹ thừa không âm.
+ Đa thức là tổng các đơn thức.
- GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức? 
- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thé nào?
GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức trong dấu ngoặc viết chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận được.(hoặc ta nhân các dấu với nhau, các hệ số với nhau, các biến cùng tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó).
3. Bài mới:
- GV: Đặt vấn đề
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không?
Hoạt động của Giáo viên 
HĐ của HS
* HĐ1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
 = 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
+ Phương pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
HS khác phát biểu
* HĐ2: áp dụng qui tắc 
2/ áp dụng : 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
 * HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2/ áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
 = (2x3). (x2) + (2x3).5x + (2x3). (- )
 = - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
HS trình bày:
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
= 3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 + xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
 4- Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
GV: y/c HS làm việc theo nhóm
GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
1)Đơn giản biểu thức
3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
* Tìm x: ( HS lên bảng )
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
HS so sánh kết quả 
Bài 4-SGK
HS làm việc theo nhóm
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14.
2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10
5- Hướng dẫn về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
+ Làm các bài tập : kiến thức cơ bản & BTNC
* Bài 9/ trang 5
 Xét biểu thức:
P = x(5x + 15y) - 5y(3x - 2y) - 5(y2 - 2)
a) Rút gọn P?
b) Có hay không cặp số (x,y) để P = 0 ; P = 10?
* Bài 10 Xét biểu thức:
Q = 3xy(x + 3y) - 2xy(x + 4y) - x2(y - 1) + y2(1 - x)+ 36
a) Rút gọn Q?
b) Tìm cặp số (x,y) để biểu thức Q đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó. 
=====================================================================
Tuần 0 1 Tiết 2
Ngày sọan: 
Ngày giảng: Nhân đa thức với đa thức 
 I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến dã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- chuẩn bị:
+ Giáo viên: - bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
 - Ôn nhân đơn thức với đa thức
III- Tiến trình bài dạy
1- Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 
2- Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức:
 xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
- GV: cho HS nhận xét kết quả
GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức
3- Bài mới:
 GV: Chẳng hạn: có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu.
 Hoạt đông của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:
+ Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
HS trả lời và làm bài:
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
 = x (5x2 - 3x + 2) + (-3) (5x2 - 3x + 2)
 = x.5x2 - 3x.x + 2.x + (-3) ,5x2 +(-3) (-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
- HS so sánh với kết quả của mình
- HS: Phát biểu qui tắc
 Qui tắc:
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
- HS : Nhắc lại
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
= xy ( x3 - 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
* Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
* Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
b). (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
.
y/c HS nhận xét
Y/c HS làm tiép ?3
3) nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Công theo từng cột.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 3x2 + 9x - 15
 + x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = 5 x3 - 10x2 + 5 x - 5 - x4 + 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
HS: Làm việc theo nhóm
Giải bài toán theo nhóm
- Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm
?3
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) =  = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
4- Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viét tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
 (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
Bài7 (T8-SGK) y/C HS HĐ nhóm.
a)Nhóm 1: cách 1 b)nhóm 3: cách 1
 Nhóm 2: cách 2 nhóm 4: cách 2 
Sau 4 phút y/c đại diện nhóm trình bày. Nhóm khac nhận xét.
KQ: a) =x3-3x2+3x-1	
5- Hướng dẫn về nhà:
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: bài tập 9: 
Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
========================================================
Tuần 02 Tiết 3
Ngày sọan: 
Ngày giảng: Luyện tập 
 i- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 qui tắc nhân đa thức với đa thức
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
 trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
ii.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: - bảng phụ - Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
 - Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Ôn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B:
2- Kiểm tra bàI cũ:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
 Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? 
 Viết dạng tổng quát ?
- HS2: (GV dùng bảng phụ)
 Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ?
* Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có:
 ( - A).B = - (A.B)
3- Bài mới:
 Hoạt đông của giáo viên 
 HĐ của HS
HĐ 1: Luyện Tập
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa  ... 
5. HDVN:
- Xem lại bài đã chữa. ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK. 54, 55, 60 SBT
==============================================================
Tiết 37
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ôn tập học kỳ I
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
-Thái độ: HS tích cực học tập bộ môn,biết tổng hợp kiến thức.
II- Chuẩn bị
- GV: Hệ thống hoá kiến thức của chương II (Bảng phụ).
- HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
III. Tiến trình bài dạy:
Tổ chức: 
 8A 8B 8C
Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
HĐ I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK
+ HS lần lượt trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
HĐ II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
HĐ III: Thực hành giải bài tập
Làm bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại 
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Làm bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- HS dưới lớp cùng làm.
- GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
* GV: Lưu ý HS: Ta có thể làm tách từng phần cho gọn rồi cuối cùng thực hiện phép tính chung
- Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai phân thức bằng nhau = 
nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì : 
( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: Phân tích các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
 và 
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
Ta có: 
II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
* Phép công
+ Cùng mẫu : 
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ:
+ Phân thức đối của kí hiệu là 
= 
* Quy tắc phép trừ: 
* Phép nhân: 
* Phép chia
+ Phân thức nghịch đảo của phân thức khác 0 là 
+ 
III. Thực hành giải bài tập
1. bài 57 ( SGK)
 Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và 
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: = 
b) 
2. bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a) 
= 
= 
b) B = 
Ta có: 
= 
Vậy B = 
c) 
= 
= 
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính.
- P2 làm nhanh gọn
5. HDVN:
- Làm các bài tập phần ôn tập
- ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương
- Tự trả lời các câu hỏi ôn tập
===============================================================
Tiết 38
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ôn tập học kỳ ( tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
Ii . chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bài tập + Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức: 8A 8B 8C
Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
HĐ1: Ôn tập về giá trị của phân thức.
1. bài 60. Cho biểu thức.
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định 
Giải:
- Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
- Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- Y/c HS lên bảng thực hiện.
2) bài 59
- GV cùng HS làm bài tập 59a.
- Tương tự HS làm bài tập 59b.
3) bài 61.
Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức.
- bài 62.
- Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào?
- Một HS lên bảng thực hiện. 
Bài 60
- HS lên bảng thực hiện
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) =4
Bài 59 HS làm theo HD:
Cho biểu thức:
 Thay P = ta có
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10
Một HS rút gọn biểu thức:
=
 Một HS tính giá trị biểu thức: 
Tại x = 20040 thì 
Bài 62.
 đk x0; x 5 
=> x2 – 10x +25 =0 => ( x – 5 )2 = 0
=> x = 5
 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0.
4- Củng cố:
- GV: chốt lại các dạng bài tập
- Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận, Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm.
5- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa. Trả lời các câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 61,62,63. 
==============================================================
 Tiết 39 (Năm 08-09)
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: kiểm tra học kỳ I (45 phút)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của kỳ I như: PTĐTTNT, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức, phép chia đa thức.
- Chứng minh hình học
- Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: Trung thực.
II.chuẩn bị
- GV: Đề bài phô tô cho từng HS hoặc chép lên bảng
- HS: Ôn tập
III. Tiến trình bài dạy:
1) Tổ chức:
 Lớp 8A: Lớp 8B: 
2) Kiểm tra: kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2)Bài mới:
- GV phát đề bài cho từng HS hoặc chép đề lên bảng cho HS làm, sau đó giám sát HS làm bài
Ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đề bài: Trang bên.
Đáp án:
Đề năm 08-09 ( nay để Tham khảo)
Đề bài
Bài 1: Thực hiện phép tính:
(2x-3)2 
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2-y2+2x+1
x2 – 4x + 3
Bài 3: Tìm x biết: 3x2 – 2x = 0
Bài 4: Chứng minh rằng: 
Đáp án + Thang điểm
Bài 1: (3đ) 
 a) 1đ: (2x-3)2 = 4x2 -12x + 9
 b) 2đ: = = 
Bài 2: (4đ) 
a) 2đ: x2 - y2 + 2x + 1 = (x + 1)2 - y2 = (x+1-y)(x+1+y)
 b) 2đ: x2 – 4x + 3 = x2 – 3x – x + 3 = x(x - 3) – (x – 3) = (x – 3)(x – 1)
Bài 3: (2đ) 
3x2 – 2x = 0
x(3x – 2) = 0
=> x = 0 hoặc 3x – 2 = 0 
=> x = 0 hoặc x = 
Bài 4: (1đ) 
Ta có VT = = 2008(x – 1 – x + 2) = 2008.1 = 2008 = VP. Suy ra ĐPCM.
4- Củng cố :
 - Nhắc nhở HS xem lại bài
 - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5- Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại toàn bộ học kỳ I Giờ sau ôn tập.
=========================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì I 08-09
A). Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu các kiến thức và kĩ năng sơ bản theo yêu cầu của chương trình đại số 8 HKI.
HS có ý thức học tập thường xuyên, tích cực và có các điều chỉnh thích hợp về phương pháp học tập bộ môn.
B).Chuẩn bị:
GV Đề bài, đáp án và bài chấm của HS, bảng phụ .
HS: Tự xem lại bài và ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương trình.
C). Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 7A:
2.Kiểm tra: Không
3.Bài mới:
Gv trả bài cho HS Sau đó treo bảng phụ có sẵn đáp án rồi cho HS tự NX đánh giá lại bài của mình, phát biểu trước lớp,
GV tóm lại những NX cơ bản cần sửa chữa để HS có định hướng học tập tiếp.
** Đề bài
Bài 1: Thực hiện phép tính:
(2x-3)2 
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2-y2+2x+1
x2 – 4x + 3
Bài 3: Tìm x biết: 3x2 – 2x = 0
Bài 4: Chứng minh rằng: 
** Đáp án
Bài 1: (3đ) a) 1đ: (2x-3)2 = 4x2 -12x + 9
 b) 2đ: = = 
Bài 2: (4đ) a) 2đ: x2 - y2 + 2x + 1 = (x + 1)2 - y2 = (x+1-y)(x+1+y)
 b) 2đ: x2 – 4x + 3 = x2 – 3x – x + 3 = x(x - 3) – (x – 3) = (x – 3)(x – 1)
Bài 3: (2đ) 
3x2 – 2x = 0
x(3x – 2) = 0
=> x = 0 hoặc 3x – 2 = 0 
=> x = 0 hoặc x = 
Bài 4: (1đ) Ta có VT = = 2008(x – 1 – x + 2) = 2008.1 = 2008 = VP. Suy ra ĐPCM.
4.Củng cố:
Kết hợp trong bài
5.Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục ôn tập và rèn luyện các kĩ năng còn thiếu hoặc yếu.
=============================================================
 Tiết 40
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: trả bài kiểm tra học kỳ I (cũ)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của kỳ I như: PTĐTTNT, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức, phép chia đa thức. Giúp HS nắm được những sai sót trong quá trình làm bài, rút kinh nghiệm những bài sau. 
- Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: Trung thực.
II.phương tiện thực hiện:.
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm.
- HS: bài kiểm tra
III. cách thức tiến hành: 
- Thuyết trình,vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
1) Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B:
2) Kiểm tra:
- GV: Cho HS trả lời lại kết quả của từng câu
3) Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS đọc câu hỏi phần trắc nghiệm khách quan và trả lời.
- GV nêu một số sai lầm HS thường mắc phải:
+) Câu 3a) HS thường nhầm là 3y2
+) Câu 4 HS thường nhầm phương án A.
+) Câu 7:
a) HS thường viết là -12 = 1
b) HS nhầm dấu do đó kết quả là 
 n2 + 3n +1
+) Câu 8b) Một số HS quy đồng mẫu thức các phân thức sai, khai triển hằng đẳng thức ( x – 1 )2 sai.
4. Củng cố:
- HS xem lại bài kiểm tra , chữa lại hoàn chỉnh vào vở.
5. HDVN:
Xem trước phần phương trình bậc nhất 1 ẩn số
Câu 1: C ( 0,5)
Câu 2: B ( 0,5) 
Câu 3: a) 9y2 b) x + 3 ( 0,5)
Câu 4: C ( 0,5)
Câu 5: A, B, C đúng, D . Sai ( 0,5)
 Câu 6: A ( 0,5)
 Câu 7: ( 2 điểm )
 a) 1,42 – 4,8 .1 4 + 2,42
 = ( 1,4 -2,4 )2 
 = ( -1 )2 
 =1
 b) 
 ( 3n3 + 10n2 – 1 ) : ( 3n + 1) = n2 + 3n -1
Câu 8: ( 2 điểm )
 a) 
 b) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HKI Dai so 8 2 cot Dang sd.doc