Giáo án môn Đại số Khối 8 (Chương trình cả năm)

Giáo án môn Đại số Khối 8 (Chương trình cả năm)

A.Phần chuẩn bị:

I.mục tiêu bài dạy:

- Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Giáo án, bảng phụ phấn màu.

Học sinh Đọc trước bài mới. học và làm bài đã cho.

B. Phần thể hiện khi lên lớp:

I.Kiểm tra bài cũ:(8' )

 Học sinh 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.? Viết dạng tổng quát?

Làm bài tập 5(SGK -6 )

Học sinh 2: Làm bài 3( SGK - 6)

 Qui tắc (SGK )

Dạng tổng quát:

A(B + C ) = AB + AC : A,B,C là đơn thức

Bài 5a: x( x- y ) + y( ( x - y )

= x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2

 Bài 3b: x( (5- 2x ) +2x( x-1 ) = 15

5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15

3x = 15 => x = 5

 

doc 170 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 4/9/2006
Ngày giảng 7/9/2006
Chương I: phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm đựơc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án,SGK, bảng phụ.phấn màu
Học sinh; ôn tập nhân 1 số với một tổng, nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ,Nhân 2 đơn thức.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 5')
Giáo viên nhắc nhở chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở giáo viên nêu yêu cầu của bộ môn.
 GV:Giới thiệu chương trình đại số 8 ( 4 chương) 
 Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng.
Nhắc lại nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số:
công thức: a(b+c) =ab+ac.
xm xn = xm +n
II.Bài mới:
 Đặt vấn đề: Nếu thay số a là đơn thức và biểu thức trong dấu ngoặc là một đa thức thì khi nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?
10’
12’
16’
Cho học sinh đọc ?1
Cho mỗi học sinh tìm đơn thức và 1 đa thức rồi thực hiện theo yêu cầu của ?1.
Học sinh kiểm tra chéo nhau.
cho 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình.
tương tự cho học sinh thực hiện ví dụ?
Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được qui tắc nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào ?
đọc qui tắc làm ví dụ.
Cho học sinh làm việc cá nhân trong 2 '
Đọc phần ?3 
Em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ?
em hãy thay số tính toán ?
Cho học sinh hoạt động nhóm?
Để tìm x ta làm như thế nào?
HS Nhân đơn thức với đa thức sau đó giản ước những hạng tử giống nhau và đưa về dạng
 ax = b => x = b :a
1. Qui tắc:
 ?1
Ví dụ: 5x( 3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 +5x(-4x) +5x.1 + 15x3 -20x2 + 5x
Đa thức: 15x3 - 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x+1
Quy tắc( SGK-4)
2.áp dụng:
Ví dụ: làm tính
(-2x3)( x2 +5x - 1/2)
Giải:
(-2x3)(x2+5x-) + (-2x3) x2 +(-2x3) .5x+(-2x3) (-) = -2x5 - 10x4+x3
?2: (3x2y -x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 
?3: Biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
a.[ (5x+3) + (3x+ y )] .2y =
(8x + 3 + y).y = 8xy + 3y + y2
b. Với x= 3m ; y= 2m 
s = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 m2
3. Luyện tập:
Bài 1(SGK 4).
a. x2( 5x3 - x -) = x2.5x3 + x2 (-x) + x2(-) = 5x5 - x3 -x2
b. (3xy - x2 + y ) . x2y = 3xy. x2y + (-x2) (x2y) + y. x2y = 2x3y2 -x4y + x2y2 
Bài 3(SGK-4)
a. 3x(12x -4) - 9x(4x -3 ) = 0
36x - 12x -36x - +27x = 0
=>15x = 0
=> x = 0
III.Hướng dẫn học ở nhà:( 2') 
-Học theo SGK 
-làm bài tập 1e; 2;3b; 4;5;6
-Hướng dẫn bài 5: áp dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
coi xn-1 là đơn thức.
---------------------------------------------------
Ngày soạn
ngày giảng
tiết 2:Nhân đa thức với đa thức.
A.Phần chuẩn bị:
I.mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ phấn màu.
Học sinh Đọc trước bài mới. học và làm bài đã cho.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:(8' )
Học sinh 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.? Viết dạng tổng quát? 
Làm bài tập 5(SGK -6 )
Học sinh 2: Làm bài 3( SGK - 6) 
Qui tắc (SGK )
Dạng tổng quát:
A(B + C ) = AB + AC : A,B,C là đơn thức 
Bài 5a: x( x- y ) + y( ( x - y ) 
= x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2
 Bài 3b: x( (5- 2x ) +2x( x-1 ) = 15 
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
3x = 15 => x = 5
 II.Bài mới :
18’
8’
10’
Đặt vấn đề:
Tiết trước ta đã học nhân đơn thức với da thức tiết này ta học nhân đa thức với đa thức.
cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong 3' 
cho 1 học sinh lên bảng trình bày lại.
Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm nh thế nào ?
Đọc qui tắc SGK - 7
viết dạng tổng quát?
Đọc nhận xét Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức ?
Gọi học sinh áp dụng qui tắc để giải?
áp dụng làm tiếp phần b.
cho 1 học sinh lên bảng làm.
Hãy nhận xét kết quả và cách làm của bạn?
Em có nhận gì về số biến của đa thức trên?
 Khi nhân đa thức 1 biến ngoài cách trên còn có 1 cách khác 
Hướng dẫn cách nhân.
Cần nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng phải xếp cùng 1 cột để dễ thu gọn.
Muốn thực hiện phép nhân đa thức theo cách 2 ta phải làm như thế nào ?
Cho 2 học sinh làm phần a. theo 2 cách ? 1 học sinh làm phần b.
Cách 2 chỉ nên áp dụng với đa thức 1 biến và đã xắp xếp.
Cho học sinh nhận xét kết quả.
Đọc yêu cầu của ?3 
hãy nêu công thức tính S hình chữ nhật theo các cạnh.?
Cho học sinh hoạt động nhóm bài 7 
yêu cầu làm theo 2 cách?
đại diện nhóm lên chữa .
Nhận xét kết quả ?
 Nhân đa thức với đa thức theo qui tắc .
Cách 2 áp dụng đối với đa thức 1 biến đã xắp xếp.
Gv:Kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét.
1.qui tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức x-2 với đa thức 
6x2 - 5x + 1.
Giải:
( x-2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) = x( 6x2 - 5x + 1) - 2( 6x2 - 5x + 1 ) = x. 6x2 - x. 5x + 1.x - 2.6x2 - 2( - 5x ) -2.1 
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x -2 
= 6x3 - 17x2 + 11x -2.
Vậy : 6x3 - 17x2 + 11x - 2 Là tích của 2 đa thức trên.
Qui tắc: SGK 
Tổng quát: 
(A+ B )(C + D) = AC + AD + BC + BD .
 nhận xét (SGK) 
? 1: (xy - 1 ) ( x3 -2x - 6 ) 
= xy.( x3 - 2x -6 ) -1.( x3 -2x -6 ) 
= xyx3 + xy.(-2x) +xy(-6) -x3 +2x +6 
= x4y - x2y - 3xy -x3 + 2x +6
b. Cách 1: (2x-3) ( x2 -2x +1 )
= 2x.(x2 -2x +1) - 3.(x2 -2x +1 )
=2x3 - 4x2 +2x - 3x2 + 6x -3 
= 2x3 - 7x2 - 8x - 3.
Cách 2: nhân đa thức đã xắp xếp:
6x2 - 5x + 1
 x- 2
_____________
- 12x2 + 10x -2 
6x3 - 5x2 + x 
_____________
6x3 - 17x2 +11x -2
* chú ý:SGK
2.áp dụng:
?2:
Cách 1: ( x+ 3 )( x2 +3x -5 ).
= x( x2 + 3x -5 ) + 3( x2 +3x - 5 )
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 +9x - 15 
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
Cách 2 : 
x2 + 3x - 5
 x + 3
-----------------
3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 5x 
------------------
 x3 + 6x2 + 4x - 15
? 3: Diện tích hình chữ nhật :
S = ( 2x + y )( 2x - y )
=2x( 2x - y ) + y( 2x -y ) 
= 4x2 - y2
với x= 2,5 m ; y = 1 m.
S = 4. 2,52 - 1 = 4. 6,25 - 1 = 24 m2
3. Luyện tập:
Bài 7( SGK - 8 )
a. ( x2 - 2x + 1 )( x- 1 ) 
= x2( x-1 ) - 2x ( x-1 ) +1. ( x- 1 ) 
x3 - 3x2 + 3x - 1.
Cách 2 : x2 - 2x + 1
 x - 1
 ----------------
 - x2 + 2x - 1
 x3 - 2x2 + x 
 -------------------
 x3 - 3x2 + 3x - 1
b. ( x3 - 2x2 + x - 1) ( 5 -x ) 
= x3( 5 - x ) - 2x2 ( 5 - x ) + x ( 5 - x) - 1. ( 5 - x ) 
= 5x3 - x4 + 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x 
=- x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
III. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2
- Học theo sách giáo khoa 
-Làm bài tập 6 đến 9 ( SGK – 8 ) 
 - Bài tập 6 -> 8 ( SBT – 4 ) 
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 3: Luyện tập;
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức .
II.chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án , bảng phụ.
Học sinh: Học và làm bài đã cho.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ.
Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức? viết dạng tổgn quát.
Làm bài 8 SGK 
Trả lời:
Qui tắc : SGK
Tổng quát: ( A+ B ) ( C + D ) = AC + AD + BC + BD .
bài 8:
a. (x2y2 - 1/2xy + 2y ) (x- 2y ) 
= x2y2( x-2y ) - 1/2 xy ( x-2y ) + 2y ( x- 2y ) 
= x3y2 - 2x2y3 - 1/2 xy + xy3 + 2xy - 4y2 
b.( x2 - xy + y2 ) ( x + y ) 
= x2 ( x+ y ) - xy ( x+ y ) + y2 ( x+ y ) 
= x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3 
= x3 + y3.
II. Bài mới:
Cho 3 học sinh lên làm bài 10 
Phần a làm theo 2 cách ?
Cho học sinh nhận xét cách làm và kết quả?
Đọc yêu cầu của Bài 11
Muốn chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của x là sau khi biến đổi không còn số x nữa.
Cho 2 học sinh lên bảng biến đổi a, b.
Treo bảng phụ Bài 12 
Trước hết hãy rút gọn .
Tính gí trị của biểu thức.
Cho học sinh hoạt động nhóm Bài 13 trong 3 phút.
Cho đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
Chốt lại : Muốn tìm x ta phải rút gọn biểu thức rồi tìm x.
Theo đầu bài ta có biểu thức nào?
Em hãy rút gọn biểu thức ?
Vậy 3 số cần tìm là số nào ?
Bài 10 ( SGK - 8) 
a. Cách 1:
( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) 
= x3 - 5x2 - x2 + 10x + x -15 
= x3 - 6x2 + x - 15
Cách 2:
x2 - 2x + 3
 x - 5
------------------
 -5x2 + 10x - 15 
x3 - x2 + x
---------------------
x3 - 6x2 + x - 15 
b. ( x2 - 2xy + y2 ) ( x- y ) 
= x3 - x2y - 2x2y + 2xy2 + xy2 - y2 
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3.
Bài 11( SGK - 8)
a. ( x-5 ) ( 2x + 3 ) - 2x ( x- 3 ) + x + 7 
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 
= -8 .
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
b. ( 3x - 5 ) 2x + 11 ) - ( 2x + 3 ) ( 3x + 7 ) 
= ( 6x2 + 33x - 10x - 55 ) - ( 6x2 + 14x + 9x + 21 ) 
= 6x2 + 33x - 10x - 55 - 6x2- 14x - 9x - 21 = - 76 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12 ( SGK - 8 ) 
( x2 - 5 ) ( x+ 3 ) + ( x + 4 ) ( x- x2 ) 
= x3 + 3x2 - 5x - 15 + x2 - x3 + 4x - 4x3
= -x - 15
Bài 13( SGK - 9 ) 
( 12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)( 1 - 16x ) = 81 
48x2-12x-20x +5+3x - 48x2-7 +112x = 81
 83x - 2 = 81 
 83x = 83
 =>x=1
Bài 14 ( SGK - 9 ) 
Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp:
2n; 2n+ 2 ; 2n + 4 ( n ẻ N ) 
theo đầu bài :
( 2n + 2 ) ( 2n + 4 ) - 2n ( 2n + 2 ) = 192 
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192 
=>8n + 8 = 192 
=>8( n+ 1 ) = 192 
=>n+ 1 = 24 
 => n= 23 
Vậy ba số đó là : 46; 48 ; 50 .
 III. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc các qui tắc 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- làm bài tập 15 ( SGK - 9 ) 
-Bài tập 8, 9 10, ( SBT - 4 ) 
- Đọc trước bài :Hằng đẳng thức đáng nhớ
-----------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương 
- biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
 II. chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án , bảng phụ, thước phấn màu.
Học sinh: ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
Chữa bài tập 15 ( SGK - 9 ) 
Trả lời 
Qui tắc: ( SGK - 9 ) 
Bài 15 : ( SGK - 9 ) 
a. (x + y ) (x + y ) 
= x2 +xy + xy + y2
= x2 + xy + y2 
b. ( x- y ) ( x - y ) = x2 - xy + y2 .
II. Bài mới: 
Đặt vấn đề :Trong bài toán trên em phải thực hiện nhân đa thức với đa thức . Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân 1 số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi 1 đa thức 1 tích người ta đã lập các hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình lớp 8 ta sẽ học 7 hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, hay tính giá trị biểu thức được nhanh hơn.
Đọc yêu cầu?1
Cho học sinh lên bảng làm?
với a > 0; b > o công thức được minh hoạ bởi diện tích hình chữ n ... 3x – 12 vì thay x = 3 vào bất pt ta được 5 – 3 > 3.3 – 12 được khẳng định đúng.
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
làm bài tập 16-> 18(SGK- 43)
Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng liên hệ giữ a thứ tự và phép nhân .Hai quy tắc biến đổi pt.
Đọc trước bài bất phương trình bậc nhất một ẩn.
---------------------------------------------------
Ngày soạn / 11/2006
 Ngày giảng /11/2006
Tiết:Bất phương trình bậc nhất một ẩn
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Học sinh nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
- Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:,Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(5’)
Chữa bài tập 16(a,d)
Đáp án
a.Bất phương trình x<4
Tập nghiệm {x/ x < 4}
d.Bất phương trình x 1
Tập nghiệm {x/ x }
II.Bài mới:
10’
18’
5’
GV:Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn.
GV:Tương tự em định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
GV:Nhấn mạnh :ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0
Gv;Yêu cầu học sinh làm ?1:
GV:Để giải phương trình ta thực hiện hai qui tắc biến đổi nào?
HS:Quy tắc chuyển vế
 Quy tắc nhân với một số.
GV:Để giải bất pt ta cũng có hai quy tắc như vậy.
GV:Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì?
HS: ta cần lưu ý khi nhân 2 vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất phương trình đó.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ví sau:
giải bất phương trình
x < 3 và biểu diễn tập nghiệm
GV:Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x?
- Khi nhân hai vế với ( - 4) ta phải lưu ý điều gì?
GV:yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
Giải các bất phương trình
a.2x < 24
b.- 3x , 27 
GV:Lưu ý :Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với 1/2 bằng chia hai vế của bất phương trình cho 2.
GV;Hướng dẫn học sinh làm ? 4
Giải thích sự tương đương
a.x+3 < 7 
GV: thế nào là hai bất phương trình tương đương ?
GV;hãy tính tập nghiệm của các bất phương trình đó.
?Vậy vì sao chúng tương đương với nhau ?
1.Định nghĩa(SGK- 43)
?1:a.2x – 3 < 0
c.5x – 15 0
là các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
b.õ + 5 > 0 không phải là bất pt bậc nhất 1 ẩn vì hệ số a = 0
d.x2 > 0 không phải là bất pt bậc nhất 1 ẩn vì x có là bậc là 2.
2.Hai qui tắc biến đổi bất phương trình .
a.Quy tắc chuyển vế(SGK- 44)
Ví dụ 1: giải bất phương trình x- 5 ,18
Giải:
Ta có: x – 5 < 18 
x < 18 + 5 
x < 23
ví dụ 2:Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải
Ta có: 3x > 2x + 5
3x – 2x > 5 
 x > 5
Vậy tập nghiệm là {x / x > 5} 
5
 b.Quy tắc nhân với 1 số(SGK- 44)
ví dụ 3: giải bất phương trình 0,5 x < 3 
Giải 
0,5 x , 3 
0,5 x.2 < 3.2 
 x < 6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x/ x < 6}
ví dụ 4: giải bất phương trình
x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải
Ta có:x < 3 
x.(- 4) > 3.(- 4) 
x > - 12 
Tập nghiệm là:{ x / x > - 12}
 - 12 0
? 3:
Giải các bất phương trình
a.2x < 24
2x. < 24.
 x< 12
Tập nghiệm của bất pt là {x/ x< 12}
b.- 3x , 27 
- 3x.
x > - 9 
Tập nghiệm của bất phương trình là {x/x > - 9 }
? 4: Giải thích sự tương đương
a.x+3 < 7 
x < 7 – 3 
 x < 4
.x- 2 < 2 
 x < 2 + 2 
 x < 4
Vậy hai phương trình tương đương vì có cùng một tập nghiệm.
3.Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn:
ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải
Ta có 2x – 3 < 0 
 2x < 3 
 2x : 2< 3: 2
x < 1,5
Tập nghiệm của bất pt:{x / x <1,5}
1,5
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
Bài tập về nhà 19-> 21(SGK- 45)
Đọc tiếp phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.
------------------------------------------------------
Ngày soạn / 11/2006
 Ngày giảng /11/2006
Tiết 62:Bất phương trình bậc nhất một ẩn(tiếp)
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Biết cách giải và trình bày bất phương trình bậc nhất 1 ẩn .
- Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất q ẩn.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, học và làm bài tập đã cho.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(5’)
Định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn cho ví dụ.
Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình .
Chữa bài 19c
Trả lời
Bài 19c: Giải bất phương trình ( theo quy tắc chuyển vế)
c.- 3x > - 4x +2
- 3x + 4x > 2
 x> 2
Tập nghiệm của bất phương trình là{x/ x > 2}
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 GV:Nêu ví dụ 5:
Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV:hãy giải bất phương trình này.
GV: Hãy biểu diễn tập nghiệm này trên trục số.
Gv;Lưu ý :Ta đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình.
GV:Yêu cầu học sinh làm ? 5
Giải các bất phương trình 
- 4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV:Yêu cầu học sinh đọc chý ý về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình.
Không ghi câu giải thích
 Trả lời đơn giản
GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 7
Ví dụ 7:
Giải bất phương trình 
3x + 5 < 5x – 7
GV:nếu ta chuyển tất cả các hạng tử về vế phải rồi thu gọn ta sẽ được bất pt bậc nhất ẩn.
?Nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm như thế nào?
HS:nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hạng tử tự do sang một vế.
Gv:yêu cầu học sinh làm bài 23 (SGK- 47)
3.Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn:
ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải
Ta có 2x – 3 < 0 
 2x < 3 
 2x : 2< 3: 2
x < 1,5
Tập nghiệm của bất pt:{x / x <1,5}
?5:Giải các bất phương trình 
Ta có – 4x – 8 < 0 
- 4x < 8 
- 4x (- 4) > 8: ( - 4)
x > - 2
Tập nghiệm của bất phương trình là
{x/x >- 2}
 - 2 0
4.Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 ; ax + b 0; ax + b 0.
Ví dụ 7:
Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7
Giải
Ta có: 3x + 5 < 5x – 7 
3x – 5x < - 5 – 7
- 2x < - 12
- 2x (-2) > - 12(-2)
x>6
Vậy tập nghiệm của bất pt là:{x/x.6}
?6 giải bất phương trình 
– 0,2x – 0,2 > 0,4 – 2
Giải
Có -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
-0,2x – 0,4x>0,2 – 2
-0,6x > - 1,8 
 x < - 1,8(-0,6)
 x < 3
Nghiệm của bất pt là x < 3
3.Luyện tập :
Bài 23(SGK- 47)
a.có 2x – 3 > 0
2x > 3
 x > 1,5 
Nghiệm của bất pt là x > 1,5 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
1,5
c.Có 4 – 3x 0
- 3x - 4
 x 
Tập nghiệm của bất pt là: x 
 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 0 
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Bài tập 22-> 26(SGK – 47) và 45- 48(SBT)
Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
-------------------------------------------------
Tiết 63:luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình ,cách trình bày gọn ,cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(5’)
Chữa bài tập 25(a,d) 
Giải các bất phương trình:
a. d.5- 
Trả lời:
a.
x > - 6:
x > - 9 
Nghiệm của bất phương trình là x > - 9 
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 GV:Yêu cầu học sinh làm bài 31(SGK- 48)
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV:Tương tự như giải phương trình để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm như thế nào?
HS:quy đồng rồi khử mẫu hai vế của bất pt.
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài 34 (SGK 49)
Tìm sai lầm trong các lời giải sau
a.Giải bất phương trình – 2x > 23
Ta có :-2x > 23
x > 23 + 2x
 x > 25
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 25
b.Giải bất phương trình -
Ta có:
Nghiệm của bất phương trình là 
x > - 28
GV:yêu cầu học sinh làm bài 30
GV:Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
? Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bào nhiêu?
?Hãy lập bất phương trình của bài toán.
?giải bất phương trình và trả lời bài toán.
 ? x có thể nhận được những giá trị nào?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 33.
Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x(điểm) .Ta có bất phương trình nào?
GV(Lưu ý điểm thi có thể lâý điểm lẻ)
 Bài 31(SGK- 48)
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a.
3.
15 – 6x >15
- 6x >15 – 15
-6x > 0 
x< 0
Nghiệm của bất phương trình là x < 0 
b.
8- 11x < 13.4
- 11x < 52 – 8 = 44
x > 44:-11= -4
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x > - 4
c.
Kết quả x < - 5
Bài 34(SGK- 49)
Sai lầm đã coi – 2 là một hạng tử nên đã chuyển – 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2
b.Sai lầm là khi nhân hai vế của bất pt với - đã không đổi chiều bất pt.
Bài 30(SGK- 48)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ)
điều kiện x nguyên dương)
- Tổng số có 15 tờ giấy bạc , vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 – x) tờ.
Ta có bất phương trình:
5000.x + 2000.(15 – x) 70 000
5000x + 30 000- 2000x 70 000
x =13
vì x nguyên dương nê x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 
Trả lời :số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33(SGK- 48)
Ta có bất phương trình:
Để đạt loại giỏi ,bạn chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Bài tập về nhà 29,32(SGK- 48)
Ôn tâp quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” 
-----------------------------------------------
Ngày soạn / 11/2006
 Ngày giảng /11/2006
Tiết 64:Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x +a
- Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng và dạng 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới:
10’
18’
5’
1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
 khi a a
 khi a < 0 
Ví dụ 1:bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức :
a.A = khi x 
b.B= 4x + 5 + khi x > 0
giải 
a.khi x ta có x – 30 nên 
Vậy A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b.khi x> 0 , ta có – 2x < 0 nên 
Vậy B = 4x + 5 +2x = 6x + 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam.doc