Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ II - Trần Thị Ngọc Yến

Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ II - Trần Thị Ngọc Yến

A – MỤC TIÊU

ã HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.

ã HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

ã HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.

ã HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 

doc 57 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ II - Trần Thị Ngọc Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33	Đ4. Diện tích hình thang
A – Mục tiêu
HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, đinh lí.
 – Phiếu học tập cho các nhóm in tr123 SGK
 – Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ.
HS – Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang (học ở tiểu học)
– Bảng phụ nhóm, bút dạ.
– Thước thẳng, com pa. ê ke.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1
1. Công thức tính diện tích hình thang (16 phút)
– Định nghĩa hình thang.
Nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.
GV yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (có thể tham khảo bài tập 30 tr126 SGK)
GV cho các nhóm làm việc khoảng 5 phút rồi yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày.
Cách 1 SGK đã gợi ý.
Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học.
Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr126 SGK, nếu không nhóm nào làm thì GV chủ động đưa ra.
GV hỏi : Cơ sở của cách chứng minh này là gì ?
GV đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 lên màn hình
 chứng minh
Cách 1
 (tính chất 2 diện tích đa giác)
 (vì CK = AH)
Cách 2
Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E 
 = SADE
Cách 3
EF là đường trung bình của hình thang ABCD
GPIK là hình chữ nhật.
Có (cạnh huyền góc nhọn)
 (cạnh huyền góc nhọn)
= GP.GK
= EF.AH
.
--> Đ/l : SGK
Hoạt động 2 . Công thức tính diện tích hình bình hành (10 phút)
GV hỏi : Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không ? Giải thích
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
Đ/l: SGK
---> định lí và công thức tính diện tích hình bình hành tr124 SGK 
áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
AD: tính.
; AD = 4cm
SABCD = AB.AH = 3,6 .2 = 7,2 (cm2)
Hoạt động 3 . Ví dụ (12 phút)
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
– Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ?
Hãy vẽ một tam giác như vậy
Ví dụ a SGK.
.
 Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
GV đưa ví dụ phần b
tr124 lên màn hình.
 Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ?
Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật ị diện tích của hình bình hành bằng . Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là .
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là 
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp.
Hoạt động 4 Luyện tập – Củng cố (5 phút)
Bài tập 26 tr125 SGK.
Bài 26 
Tính SABED ?
Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào ? Nêu cách tính.
Tính diện tích ABDE ?
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó.
Bài tập về nhà số 27, 28, 29, 31 tr125, 126 SGK. N Bài số 35, 36, 37, 40, 41 tr130 SBT.
Tiết 34	Đ5. Diện tích hình thoi
A – Mục tiêu
HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập, ví dụ, định lí.
– Thước thẳng, com pa, ê ke, phần màu.
HS : – Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các 
công thức đó.
 – Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Kiểm tra và đặt vấn đề (7 phút)
– Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
– Chữa bài tập 28 tr144 SGK 
Có IG // FU
Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
GV nhận xét cho điểm. 
Sau đó GV hỏi : Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ?
Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào ?
Chữa bài 28 SGK
SFIGE = SIGRE = SIGUR
= SIFR = SGEU
 Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết).
– Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành.
S = a.h
Hoạt động 2 Cách tính diện tích của một tứ giác có
hai đường chéo vuông góc (12 phút)
GV cho tứ giác ABCD có tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD
H
C1: 
C2
GV yêu cầu HS phát biểu định lí.
GV yêu cầu HS làm bài tập 32 (a) tr128 SGK 
--> Đ/l : SGK
Bài 32a
 Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ?
– Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ.
Hoạt động 3 Công thức tính diện tích hình thoi (8 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện 
Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
Bài 32 (b) tr128 SGK.
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
Có hai cách tính diện tích hình thoi là :
S = a.h
NX: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông
Hoạt động 4 . Ví dụ (10 phút)
.
ví dụ SGK.
Tứ giác MENG là hình gì ? Chứng minh.
a) Tứ giác MENG là hình thoi
Chứng minh : DADB có
chứng minh tương tự 
ị GN // DB, .
Từ (1) và (2) ịME // GN (//DB)
ME = GN (=)
ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự ị mà DB = AC (tính chất hình thang cân) ị ME = EN Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết.
b) Tính diện tích của bồn hoa MENG
Đã có AB = 30cm, CD = 50cm và biết SABCD = 800m2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ?
b) 
 Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800 m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không ?
C2: 
= 400 (m2)
Hoạt động 5 Luyện tập (6 phút)
Bài 33 tr128 SGK
Bài 33.
– Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi.
– Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ?
– Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ?
– Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ?
 Ta có
= EBA = FBC (c.g.c)
ị SABCD = SAEFC = 4SOAB
SABCD = SAEFC = AC.BO
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà số 34, 35, 36, tr128, 129 SGK.số 41 tr132 SGKsố 158, 160, 163 tr76, 77 SBT.
Tiết 34 - Diện tích đa giác
A - Mục tiêu:
 + Nắm vững c/thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
 + Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản, biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
 + Cẩn thận chính xác khi vẽ , đo, tính.
B - Đồ dùng dạy học : 
 - HS : SGK, Dụng cụ học tập, máy tính.
 - GV : Thước thẳng, com pa, êke, phấn màu, máy tính bỏ túi.
C - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/sinh
Ghi bảng
HĐ1: Cách tính d/tích của 1 đa giác bất kì
+ G/v vẽ trên bảng H31, H32.
? 1: Có cách nào để phân chia đa giác thành các đa giác nhỏ, đơn giản không ?
Hỏi 1 : Muốn tính diện tích đa giác H31 ta làm thế nào ?
+ Ai có cách tính khác ?
 Hình vẽ bên.
Ai có cách tính khác ?
 ( Hình vẽ ở bên)
+ Đa giác ABCDE được chia ra như thế nào ?
ếnH quan sát và nêu cách phân chia đa giác để tính S .
HS1: B
 S1 C
 A S2
 D
 S3
HS2 : E
 B
 C
 A 
 E D
HS3: 
HS4: 
 S1 S2 S3
 S4
 B
 A H K C
 G
 E
 D
I/ Cách tính d/tích của 1 đa giác bất kì
+ Muốn tính S đa giác :
C1: Ta chia đa giác thành nhiều đa giác đơn giản
 (D , h/thang, h/vuông...)
C2: Tạo ra 1 tam giác nào đó có chứa đa giác.
Chú ý : Lời giải tốt là lời giải có số phép vẽ, phép đo, phép tính ít nhất.
áp dụng:
1) Bài 37:
Đa giác ABCDE được chia thành DABC,DvAHE
D vuôngDKC & H/thang vuông HKDE.
+ Đo được :
AC = 47mm, BG = 19mm
AH = 8mm, HE 15mm
KD = 23mm, KC=21mm
HK = 18mm.
SABC = 1/2(BG . AC)
 = 33(mm)2
SAHE = 120(mm)2
SKCD = 483(mm)2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/sinh
Ghi bảng
+ Nêu hướng làm BT này ?
- Có nên tính trực tiếp SAEFD và SBCG không ?
Ta có ABCD là hcn (gt)
ABCD cũng là hbh.
AB // CD ( đ/n hbh)
EB // FG (vì .........)
mà EF // BG (gt)
EBGF là hbh ( dhnb)
H/bình hành EBGF có :
SEBGF = 50 . 120 = 6000m2
 ( c/t tính d/tích hbh)
Đám đất hcn ABCD có :
SABCD = 150 . 120 =18000m2
2) Bài 38
 A E B
 ..................................... 50
 ................................. ......
 120............................ ........
 .......................... ...........
 ....................... ..............
 ..................... 50 ..................
 D F G C
SHKDE =.... = 342(mm)2
Vậy SABCDE =............
= 33 + 120 + 483+ 342
= 978(mm)2
3) Bài 40:
D/tích gạch sọc thuộc H115 gồm 
 6 . 8 - 14,5 = 33,5 ô.
Diẹn tích thực tế là :
33,5´10000 = 335000cm2
 = 33,5 m2
D- Hướng dẫn về nhà :
 + Làm BT 39 SGK & BT 47, 48 SBT.
 + Làm đáp án các nội dung : 
 - Đ/nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
- C/thức tính d/tích hình chữ nhật, hình vuông, Tam giác, hình thang, h.thoi.
Tiết 45	Đ6. trường hợp đồng dạng thứ hai
A – Mục tiêu
Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ, hoặc giấy trong, đèn chiếu ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình 36, hình 38, hình 39)
– Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : – Thước kẻ, compa, thước đo góc.
– Bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Cho ví dụ
Một HS lên bảng kiểm tra.
1) Phát biểu định lí SGK
Ví dụ : DABC có AB = 4 cm, 
BC = 5 cm, CA = 6 cm, AÂBÂ = 6 cm, BÂCÂ = 7,5 cm, CÂAÂ = 9 cm thì 
DABC DAÂBÂCÂ
2) Bài tập.
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ :
2) Bài tậ ...  đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7).
2,3) Định lí Talét thuận và đảo
GV : Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
HS : Phát biểu định lí (thuận và đảo).
GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên màn hình.
Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí.
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC.
4) Hệ quả của định lí Talét.
GV : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
– Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên màn hình.
5) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
GV : Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề 
bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
– Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
GV đưa hình 63 và giải thiết, kết luận lên màn hình.
HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
6) Tam giác đồng dạng 
GV : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào ?
(GV đưa hình 64 lên màn hình)
HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ D AÂBÂCÂ DABC
thì k = 
– Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
(GV ghi lại các tỉ số lên bảng)
– HS : Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đầng dạng 
Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại. 
GV đưa hình 30 và giả thiết, kết luận của định lí lên màn hình
8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
– HS phát biểu định lí tr 71 SGK.
GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
– HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
– Ba HS lên bảng ghi.
HS1. Trưòng hợp đồng dạng ccc
HS2. Trường hợp đồng dạng cgc
HS3. Trường hợp đồng dạng gg.
GV : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc.
(GV đưa phần 6 tr 91 SGK lên màn hình để HS so sánh)
HS : Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau.
Về cạnh : Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau.
Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (ccc, cgc, gg hoặc gcg).
9) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
GV : Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có :
– một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
– hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
– cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
Hoạt động 2
Luyện tập (15 phút)
Bài số 56 tr 92 SGK
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau :
Ba HS lên bảng cùng làm.
a) AB = 5 cm, CD = 15 cm
b) AB = 45 dm, CD = 150 cm
c) AB = 5 CD
a) 
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm. ị 
c) 
Bài 58 tr 92 SGK
(Đưa đề bài và hình vẽ 66 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình)
HS nêu GT, KL của bài toán .
GT
DABC: AB = AC; BH ^ AC; CK ^ AB; BC = a; 
AB = AC = b
KL
a) BK = CH
b) KH // BC
c) Tính độ dài HK
GV cho biết GT, KL của bài toán.
– Chứng minh BK = CH
HS chứng minh
a) DBKC và DCHB có :
BC chung
(do DABC cân)
ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn)
ị BK = CH
– Tại sao KH // BC
b) Có BK = CH (c/m trên)
AB = AC (gt)
ị 
ị KH // BC (theo định lí đảo Talét)
Câu c, GV gợi ý cho HS
Vẽ đường a0 AI
Có DAIC DBHC (g – g)
ị 
mà 
AC = b; BC = a
ị 
AH =AC – HC = 
Có KH // BC (c/m trên)
ị 
ị 
ị 
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập lí thuyết chương III
Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK.
bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Tiết 55 	Ôn tập chương III (tiết 2)
A. Mục tiêu
Củng cố các kiến thức đã học của chương III.
Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập dạng tính toán, chứng minh, chia đoạn thẳng.
Góp phần rèn luyện tư duy cho HS
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu.
 – Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.
HS : – Ôn tập kĩ lí thuyết chương III và làm các bài tập GV cho về nhà.
 – Thước kẻ, compa, êke.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Hai HS lên bảng kiểm tra
–HS1 : trả lời câu hỏi
HS2 : Bài tập : Cho góc xAy. Trên tia Ax, đặt các đoạn thẳng AE = 3 cm và AC = 8 cm
Trên tia Ay, đặt các đoạn thẳng AD = 4 cm và AF = 6 cm.
a) Chứng minh DACD DAFE
c) Gọi I là giao điểm của CD và EF. Chứng minh DIEC DIDF
(Đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ hoặc màn hình).
– HS2 : làm bài tập trên bảng.
(hình vẽ cho sẵn)
GT
, E, C ẻ Ax; D, F ẻ Ay,
AE = 3 cm; AC = 8 cm
AD = 4 cm; AF = 6 cm
KL
a) DACD DAFE
b) DIEC DIDF
Chứng minh
a) Xét DACD và DAFE có 
 chung
ị D ACD DAFE (cgc)
ị ( hai góc tương ứng)
b) Xét DIEC và DIDF có
 (đối đỉnh)
 (c/m trên)
ị DIEC DIDF (g-g)
GV nhận xét, cho điểm HS
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 phút)
GV đặt câu hỏi tiếp cho bài tập trên :
DIEC DIDE theo tỉ số đồng dạng nào ? Tính tỉ số diện tích của DIEC và DIDF.
HS :
Có EC = AC – AE = 8 – 3 = 5 (cm)
DF = AF – AD = 6 – 4 = 2 (cm)
Vậy DIEC DIDF theo tỉ số 
Bài 59 tr 92 SGK
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
Một HS lên vẽ hình
GV gợi ý : Qua O vẽ MN // AB // CD với M ẻ AD, N ẻ BC. Hãy chứng minh MO = ON
Chứng minh : AE = EB; DF = FC
HS : Vì MN // DC // AB
ị 
ị MO = ON
– Có MO = ON. Hãy chứng minh 
AE = EB. và DF = FC.
+ Vì AB // MN
ị 
Mà MO = ON ị AE = EB
Chứng minh tương tự
ị DF = FC
GV : Để chứng minh bài toán này, ta dựa trên cơ sở nào ?
HS : Dựa trên hệ quả Định lí Talét
Bài 60 tr 92 SGK.
(Hình vẽ và GT, KL vẽ sẵn trên bảng phụ).
Một HS đọc đề bài SGK
D ABC : 
b) AB = 12,5 cm
a) Tính tỉ số 
b) Tính chu vi và S của DABC.
GV : Có BD là phân giác , vậy tỉ số tính thế nào ? 
HS : a) BD là phân giác 
ị (tính chất đường phân giác trong D).
Mà DABC vuông ở A, có 
Vậy 
– Có AB = 12,5 cm. Hãy tính BC, AC.
b) Có AB = 12,5 cm
ị CB = 12,5.2 = 25 (cm)
AC2 = BC2 – AB2 (đ/l Pytago)
= 252 – 12,52
= 468,75
ị cm
– Hãy tính chu vi và diện tích của DABC.
Chu vi của DABC là :
AB + BC + CA ằ 12,5 + 25 + 21,65 ằ 59, 15 (cm)
Diện tích của DABC là :
 (cm2)
Bài 61 tr 92 SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
GV : Nêu cách vẽ tứ giác ABCD với các kích thước đã cho trên hình
GV gợi ý : Xét xem tam giác nào dựng được ? Vì sao ?
HS : a) Vẽ DBDC có 
DC = 25 cm; BD = 10 cm;
 BC = 20 cm
– Vẽ DABD có
BD đã biết, AB = 4 cm; 
AD = 8 cm
Tứ giác ABCD là tứ giác cần dựng.
GV : DABD và DBDC có đồng dạng với nhau không ? Vì sao.
b) Xét DABD và DBDC có 
ị DABD DBDC (ccc)
– Chứng minh AB // DC
c) DABD DBDC
ị 
ị AB // DC (vì có hai góc so le trong bằng nhau)
Hoạt động 3
Củng cố (7 phút)
Bài 1. Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau thì đồng dạng. 
Đúng hay sai ?
HS trả lời miệng
a) 3cm ; 4 cm ; 5 cm và 9 cm ; 12 cm ; 15 cm
a) Đúng vì 
b) 4 cm ; 5 cm ; 6 cm ; và 8 cm ; 
9 cm ; 12 cm
b) Sai vì 
c) 3 cm ; 5 cam ; 5 cm ; và 8 cm ; 
8 cm ; 4,8 cm
Đúng vì 
Bài 2 Cho hình vẽ.
Hãy tìm các cặp tam giác đồng dạng trên hình
Giải thích.
HS nhận xét.
DABD DHBA (g – g)
DABD DHAD (g – g)
DABD DCDB (g – g)
DHBA DHAD (g – g)
DHBA DCDB (g – g)
DHAD DCDB (g – g)
( Có 4 tam giác đồng dạng ị 6 cặp tam giác đồng dạng).
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn lí thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương.
Xem lại các bài tập của chương. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 56 	Kiểm tra Chương III
Đề I
Bài 1 (4 điểm)
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Tam giác ABC có = 800, = 600.
Tam giác MNP có = 800, = 400
thì hai tam giác đó không đồng dạng với nhau.
b) Tam giác ABC có AB = 4cm ; BC = 6cm ; AC = 5cm
Tam giác MNP có MN = 3cm ; NP = 2,5cm ; PN = 2cm
thì 
c) Nếu hai tam giác có hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và có một cặp góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau,
d) Tam giác ABC có = 900, AB = 6cm, AC = 8cm.
Đường phân giác của góc A cắt BC tại D.
thì .
Bài 2 (6 điểm)
Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ các đường phân giác BD và CE.
a) Chứng minh BD = CE.
b) CHứng minh ED // BC.
c) Biết AB = AC = 6cm ; BC = 4cm.
Hãy tính AD, DC, ED.
Biểu điểm chấm
Bài 1 (4 điểm)
a) Sai 	1 điểm
b) Đúng 	1 điểm
c) Sai 	1 điểm
d) Đúng	 1 điểm
 Bài 2 (6 điểm)
– Hình vẽ đúng
a) Chứng minh
D ABD = D ACE
Hoặc D BEC = D CDB
ị BD = CE
b) Vì D ABD = D ACE.
ị AD =AE
Có AB = AC (gt)
ị ED // BC
(theo đinh lí đảo Talét)
 0.5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
c) Có BD là phân giác góc B.
 ( tính chất đường phân giác của D)
 	(1 điểm)
 	(0,5 điểm)
	(0,5 điểm)
Có ED // BC (chứng minh trên)
ị (hệ quả định lí Talét)
	(0,5 điểm)
Đề II
Bài 1 (2 điểm)
Chứmg minh định lí : “Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau”.
Bài 2 (2 điểm)
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Nếu hai tam giác cân có các góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng 
với nhau.
b) Tam giác ABC có AB > AC. Vẽ phân giác AD và trung tuyến AM thì 
D nằm giữa M và C.
Bài 3 (6 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm
Vẽ đường cao AH của tam giác ADB.
a) Chứmg minh D AHB D BCD
b) Chứnsg minh AD2 = DH . DB.
c) Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH.
Biểu điểm chấm
Bài 1 (2 điểm)
– Vẽ hình, ghi GT, Kl 	0,5 điểm
– Chứng minh định lí (SGK tr 78)	 1,5 điểm
Bài 2 (2 điểm)
a) Đúng 	1 điểm
b) Đúng 	1 điểm
Bài 3 (6 điểm)
– Hình vẽ đúng 0,5 điểm
a) D AHB và D BCD có :
ị D AHB D BCD (g-g) 1,5 điểm
b) D ABD và D HAD có
ị D ABD DHAD (g-g)
 	1,5 điểm
c) D vuông ABD có : AB = 8cm ; AD = 6cm
ị DB2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago).
DB2 = 82 + 62
DB2 = 102 ị DB = 10 (cm) 	1 điểm
Theo chứmg minh trên 
AD2 = DH . DB
	0,5 điểm
Có D ABD D HAD (c/m trên)
	1 điểm
– Xem trước bài Đ9. ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất (Toán 6 tập 2).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_hoc_ky_ii_tran_thi_ngoc_yen.doc