Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương III+IV (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương III+IV (Bản 3 cột)

I/MỤC TIÊU:

 Học sinh nắm chắc được : Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất

II/CHUẨN BỊ:

-GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ

-HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm

III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 Kiểm tra bài cũ : (7 phút )

 *HS1 : Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?

 Giải bài tập 1 tr 6 SGK

 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)

*HS2 : Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?

 Hai phương trình y = 0 và y (y 1) = 0 có tương đương không vì sao ?

Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y 1) = 0 nhưng không thỏa mãn phương trìmh y = 0 do đó hai phương trình không tương đương

 Bài mới :

 

doc 64 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương III+IV (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 -Tiết 41
NS: 8/1/2011
ND: 10/1/2011
 CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU:	
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 
-HS:Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
-Kiểm tra bài cũ : (4 phút ) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :GV cho HS đọc bài toán cổ :	
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
-GV giới thiệu :Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 15
Phút
Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn : 
-GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
-GV? Có nhận xét gì về các nhận xét trên
-GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) =B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
-GV? Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
-GV gọi 1học sinh làm miệng bài ?1 và ghi bảng
-GV? Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
-GV cho HS làm bài ?2 
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
-GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
-GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
-GV giới thiệu chú ý (a)
-GV? Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
-GV? Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-HS Ghi các hệ thức vào vở
-HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
-HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
-HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ : 
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
-HS Trả lời : 
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
-HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17
-HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 
-HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt 
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
-HS nhắc lại chú ý (a)
-HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm :
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
-HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6
 7
Phút
Hoạt động 2 : Giải phương trình 
-GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
-GV? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
-GV cho HS thực hiện ?4
-GV? Giải một phương trình là gì ? 
-HS đọc mục 2 giải phương trình 
-HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 
- HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ
-HS Trả lời : ý thứ hai của mục 2 giải phương trình
 7
Phút
Hoạt động 3: Phương trình tương đương :
-GV? Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
-GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
-GV? Thế nào là hai phương trình tương đương?
-HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
-HS : Nghe giáo viên giới thiệu 
-HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6
 10
Phút
Hoạt động 4 :Luyện tập, Củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK
-GV gọi 1HS đọc đề bài 2
-GV cho HS cả lớp làm vào vở 
-GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
-GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
-GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
-GV gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi HS nhận xét 
Bài 5 tr 7 SGK
-GV? Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
-GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của phương trình
- Phương trình tương đương và ký hiệu 
- HS đọc to đề trước lớp 
HS cả lớp làm vào vởBài 2 tr 6 SGK : 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
- HS : trả lời miệng
-HS : đọc đề bài 
-HS : hoạt động theo nhóm 
-HS:Đại diện nhóm trả lời Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Một vài HS khác nhận xét
-HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương
Bài 5 tr 7 SGK :
-HS:Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
 2
phút
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
 ________________________________________________________________________
Tuần 20 - Tiết 42
NS: 9/1/2011
ND: 11/1/2011
§2 – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I/MỤC TIÊU:	
- Học sinh nắm chắc được : Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
-HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 	
 Kiểm tra bài cũ : (7 phút )
 *HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
*HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn phương trìmh y = 0 do đó hai phương trình không tương đương
 Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 4
Phút
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
-GV? Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
-GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
-GV? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn
-HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ...
-HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0
-HS nghe GV giới thiệu
-HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7
- Một vài HS nhắc lại định nghĩa
10
Phút
Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình 
-GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : 
*Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
*Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
-GV cho HS làm bài ?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 
c) 0,5 - x = 0
-GV gọi 1HS lên bảng giải các phương trình trên 
-GV? Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
-GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
-GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
-GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
-GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
-Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
-HS : Nghe GV nhắc lại.
-HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số
-HS đọc đề bài
_HS lên bảng giải
a) x - 4 = 0 
 	x = 0 + 4 (chuyển vế)
	x = 4
b) + x = 0
	x = 0 - (chuyển vế)
	x = - 
-HS: đã vận dụng tính chất chuyển vế
a) 	 = - 1
 . 2 = - 1 . 2	
	x = - 2
b) 0,1x = 1,5
 0,1x . = 1,5 . 
 	 x = 15
-HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
-HS đọc đề bài
-HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV
-HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
- HS lên bảng giải câu (a) cách khác 
a) = - 1
 : = - 1 : Þ x = - 2
-HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK
 12
Phút
Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
-GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
-GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, 
HS2 trình bày ví dụ 2
-GV gọi HS nhận xét
-GV? Phương trình 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
-GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
-GV yêu cầu HS nêu cách giải phương trình: ax + b = 0 (a ¹ 0)
-GV? Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
-GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
-2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK
-HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút. Và 2 HS : lên bảng
*HS1 : trình bày ví dụ 1
Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế
 phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
HS2 : trình bày ví dụ 2
Giải :
1- x=0 Û - x = -1
Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
-HS: Một vài HS nhận xét
-HS Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất 
x = 3 
-HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ cách làm
-HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr  ...  hải giải các phương trình sau
a/ 2x – 3 < 0
b/ 5x + 15 ³ 20
c/ 1.5x – 3 > 1.5
d/ 0.15x + 1 £ 11
và biểu diễn tập nghiệm của phương trình (a), (b) trên trục số 
- Hs thực hiện
a/ 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û x <
b/ 5x + 15 ³ 20 
Û 5x ³ 20 - 15 = 5 Û x = 1
c/ 1.5x – 3 > 1.5
Û 1.5x > 1.5 + 3 = 4.5 Û x = 3
d/ 0.15x + 1 £ 11 
Û 0.15x £ 10 Û x = 1.5
20
Phút
Hoạtđộng 5:Phương trình đưa về dạng: ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0
* Giải các phương trình sau
a) 3x + 5 > 5x – 7
b) 3x + 4 < 2x + 3
c) 3 – 4x ³ 19
d) 
- Gọi 4 Hs lên bảng thực hiện
Hs thực hiện
a) 3x + 5 > 5x – 7
Û 3x – 5x > -7 – 5 Û -2x = -12 Ûx = 6
b) 3x + 4 < 2x + 3
Û3x – 2x 7
c) 3 – 4x ³ 19
Û -4x ³ 19 – 3 Û x £ -4
d) 
Û 
10
Phút
Hoạt động 6 : Cũng cố
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập 24, 25, 26a
* Trong hình vẽ bài tập 26a biểu diển tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm hai bất phương trình nữa có tập nghiệm ở hình 26a 
Hs trả lời
x £ 12
Dùng các tính chất ta có các phương trình sau:
x – 12 £ 0; 2x £ 24
______________________________________________________________________________
Tuần 31 – Tiết 63
NS: 9/4/2011
ND: 11/4/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một bài toán thành một bài toán giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Rèn kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị:
Gv: bảng phụ
Hs: giải các bài tập hướng dẫn về nhà
III. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài tập 28
- Sau khi giải xong yêu cầu Hs nêu đề bài toán cách khác
“Tìm tập nghiệm của Bpt x2 > 0”
- Hs thực hiện
a) với x = 2
 ta được 22 = 4là 1 khẳng định đúng nên 2 là một nghiệm của bất phương trình
b) cách phát biểu khác của đề bài toán là: “mọi giá trị của ẩn x là nghiệm của bất phương trình nào”
35
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
* Yêu cầu Hs viết Bài tập 29a, b dưới dạng bất phương trình
* Bài tập 30: Yêu cầu Hs phát biểu bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn là x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000 đồng
- Có thể gọi ý cho Hs chọn ẩn khác ẩn x
* Bài tập 31c: Giải bất phương trình 
* Bài tập:34 
a) khắc sâu từ hạng tử ở quy tắc chuyển vế
b) Khắc sau nhân hai vế với một số âm
- Các bất phương trình
a) 2x – 5 ³ 0
b) -3x £ -7x + 5 
* Bài tập 30: Gọi x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000
Số từ giấy 2000 đồng là 15 – x 
Ta có phương trình 
5000x – (15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình ta có: x £ 
Do x Ï Z+ nê x = 1, 2,  12, 13 
Kết luận tờ giấy bạc 5000 là 1, 2, 13
* Bài tập 31c:
Tuần 31 – Tiết 64
NS:16/4/2011
ND: 18/4/2011
	 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ Mục tiêu:
Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và = cx + d.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, bảng phụ ghi tóm tắt lời giải một số bài tập (Sgk)
HS: Oân tập giá trị tuyệt đối của số a, xem trước bài học và làm các (?) trong bài.
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20
Phút
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
-GV? Giá trị tuyệt đối của số a được định nghĩa như thế nào?
-GV? Nêu ví dụ:
-GV: Giới thiệu ví dụ 1 (Sgk)
-GV? A = khi x3 ta có kết quả như thế nào?
-GV: B = 4x + 5 + khi x > 0 thì như thế nào? Nên ta có điều gì? Vậy B = ?
-GV: Cho học sinh áp dụng vào (?1) (Sgk)
-GV: Hướng dẫn 
a) 
-GV: Gợi ý: Khi x < 6 thì 
Nên 
Khi đó D = ?
-GV: Lưu ý học sinh khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức.
-HS: () = a khi a > 0; = -a khi a < 0
-HS: ; = 0 ; = 4,5
-HS: nghiên cưú ví dụ 1 (Sgk)
a)Khi x3 ta có: x - 3 0 nên 
Vậy A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b) Khi x > 0 thì < 0
nên = - (-2x) = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
-HS: Làm (?) (Sgk)
c) 
D = 5 – 4x + = 5 – 4x + 6 –x = 11-5x
-HS: Lưu ý: Giá trị tuyệt đối trong biểu thức.
15
Phút
Hoạt động 2: Giải một số phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
-GV: Đặt vấn đề và giới thiệu cách áp dụng bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải một số phươngtrình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
-GV: Giới thiệu ví dụ 2 (Sgk)
-GV: Lưu ý điều kiện bỏ dâu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, kiểm tra nghiệm theo điều kiện tổng số hai nghiệm của 2 phương trình và kết luận.
-GV: Trước hết ta giải phương trình:
3x = x + 4 với x 0 có nghiệm bằng bao nhiêu?
-GV: giải phương trình thứ hai:
-3x = x + 4 với x < 0 có nghiệm ?
-GV? Vậy tập hợp nghiệm bằng ?
-GV? Dựa vào cách giải của ví dụ 2 hãy giải (?2) (Sgk)
-GV: Kiểm tra và nhận xét cách áp dụng cảu học sinh.
-GV: Chốt lại bằng ví dụ 3 (Sgk)
-HS: Chú ý cách áp dụng quy tắc bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong giải toán.
-HS: Nghiên cứu ví dụ 2 (Sgk)
= x+ 4
Ta có = 3x khi x0 hay x0
= -3x khi 3x < 0 với điều kiện x < 0
Vậy để giải phương trình ta quy về giải hai phương trình:
_Ta có 3x = x + 4 với x0
2x = 4 x =2.
Giá trị x = 2 thoả mãn x0 nên 2 là nghiệm của phương trình.
-Ta có -3x = x + 4 với x < 0
-4x = 4 x= -1thoả mãn, nên x = -1 là nghiệm,
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là:
S = 
-HS: Giải (? 2) (Sgk):
a) S = 
b) S = 
-HS: Ví dụ3 (Sgk)
10
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk)
-GV: Gợi ý: = x -6 
Hai phương trình: 2x = x – 6 
và – 2x = x – 6 
Tương tự: = x – 8 
2 phương trình: -3x = x – 8
(-3x ) = x – 8 
-GV: Dặn học sinh về làm bài tập 35, 37, 38 (Sgk), ôn tập các câu hỏi trong ôn tập chương (Sgk), chuẩn bị cho giờ sau ôn tập chương 4.
-HS: Làm bài 36 (Sgk) có kết quả:
a)Vô nghiệm
b) Vô nghiệm
c) S = 
d) S = 
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
 _____________________________________________________________________
Tuần 31 – Tiết 65
NS: 17/4/2011
ND: 19/4/2011
	 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/Mục tiêu:
Hệ thống kiến thức lý thuyết chương IV
Có kỷ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d
Có kiến thức hệ thông hơn về bất đẳng htức, bất phương trình.
Aùp dụng giải bất phương trình để giả phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng hệ thông kiến thức, các bài tập.
HS: Các kiến thức cơ bản trong chương IV. Các bài tập (Sgk)
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
Phút
Hoạt động 1: Các câu hỏi ôn tập
-GV: Cho học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập theo hệ thống lý thuyết từ câu 1 đến câu 5 (Sgk)
-GV: Cho học sinh theo dõi, quan sát bảng tóm tắt các kiến thức về liên hệ giưã thứ tự và phép tính, về tập nghiệm và biểu diễn tập hợp nghiệm cảu bất phương trình trên trục số.
-HS: trả lời các câu hỏi ôn tập
-HS: Lập hệ thống kiến thức theo bảng ( trang 52 Sgk)
30
Phút
Hoạt động 2: Oân tập bài tập
-GV: Hướng dẫn cho học sinh tập chứng minh bài 38 (Sgk)
-GV: Gợi ý cho học sinh tập lập luận theo tính chất đã học
-GV: Goi 3 học sinh lên bảng thực hiện bài 40 (Sgk)
-GV:Gợi ý Aùp dụng các tính chất của quy tắc: Chuyển vế, quy tắc nhân để tìm nghiệm.
-GV: Hướng dẫn cho học sinh giải bài tập 41 (Sgk)
-GV: Gợi ý các bất phương rtình có mẫu thức, ta phải áp dụng quy tắc nhân ( khử mẫu)
Lưu ý khi nhân với số âm phải đổi chiều bất phương trình.
-GV: Nhận xét các bước thực hiện bài giải và áp dụng các quy tắc
-GV: Cho học sinh thực hiện bài 42
-GV: Gợi ý Cách tiến hành các bước như thực hiện các phép biến đổi tuơng đương dựa trên các quy tắc trong bất đẳng thức.
-GV: Gợi ý: Trong câuc) lưu ý có hằng đẳng thức đáng nhớ ở vế trái, trong câu d) có hằng đẳng thức đáng nhớ ở cả hai vế của bất phương trình
-GV: Gọi 2 học sinh rtình bày bài 43 (Sgk)
-GV:Gợi ý:Ta đặt dưới dạng bất phương trình theo yêu cầu của bài toán.
-GV: Nhận xét cách trình bày bài giải bất phương trình, cáh áp dung các quy tắc để giải bất phương trình tìm giá trị của x.
-HS: Bài 38 (Sgk)
a)nếu m > nm + 2 > n + 2 (cộng 2 vào hai vế)
b) nếu m > n- 2m < - 2n ( cùng nhân -2)
c) 2m – 5 > 2n -5 ( nhân hai vế với 2 rồi cộng 2 vế với – 5)
-HS: Bài 40 (Sgk0
a)x – 1 < 3 x < 4
b) x + 2 > 1 x > -1
c) 0,2x < 0,6 x < 3
d) 4 + 2x < 5 2x < 5 - 42x < 1
 x< 0,5
-HS: Trình bày bài 41 (Sgk)
a)
-x -18
b) 33.5 2x + 3 x> - 1
c) 
(4x – 5). 5 > ( 7 – x).3
20x – 25 > 21 – 3x
 x < 3
d) 
(2x + 3)(-3) ( 4 – x) (-4) 
 - 6x – 9 -10 + 4x
x 0,7
-HS: Bài 42 (Sgk)
a) 3 – 2x . 4 3 – 4 > 2x-1/2 > x
b) 3x – 14 < 2 3x < 2 – 4
3x < - 2x < -
c) (x – 3)2 < x2 - 3x2 – 6x + 9 < x2 – 3
 x > 2
d) (x -3) ( x + 3) < ( x+ 2)2 + 3
x2 – 9 < x2 + 4x + 4 + 3
- 16 - 4
-HS: Bài 43 (Sgk)
a) Ta có: 5 – 2x > 0-2x > -5 x< 
b)Ta có: x + 3 < 4x - 5x – 4x < -5 -3
-3x 
c) 2x + 1 x + 3 2x – x 3 -1 x2
d) x2 + 1 ( x – 2)2x2+ 1x2 – 4x + 4
x 
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 45 (Sgk)
-GV:Gợi ý Đây là dạng toán giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đôdí ta lập luận để có 2 phương trình liên quan với điều kiện của ẩn x.
-GV: Tương tự ta giải bài b và c theo cách suy luận như trên.
-GV: Dặn học sinh về xem lại các kiến thức đã học để ôn tập chuơng III, chương IV, chuẩn bị tốt cho thi kết thúc học kỳ II.
-HS:(Khá) giải bài 45 (Sgk)
a)= x + 8 (1)
Từ (1) ta có: = 3x khi x0 và = -3x khi 3x < 0 x < 0
Ta có hai phương trình;
3x = x + 8 khi x 0
-3x = x – 8 khi x < 0
Ta có nghiệm S = 
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị tốt cho ôn tập và thi học kỳ II.
_______________________________________________________________________________
Tuần 32 – Tiết 66 
NS:
ND:
	 KIỂM TRA CHƯƠNG IV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_chuong_iiiiv_ban_3_cot.doc