A/ MỤC TIÊU:
- Củng cố về phương trình bậc nhất và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình.
- HS có tính cẩn thận và chính xác trong làm toán phương trình
* Mục tiêu riêng: HS biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm, thước, vở nháp.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra:
* Treo bảng phụ 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a/ 1 + x = 0 b/ x + x2 = 0 c/ 1 – 2t = 0
d/ 3y = 0 e/ 0x – 3 = 0
III/ Bài mới:
Tuần 21 LUYỆN TẬP NS: 11/01/2010 Tiết 43 ND: 12/01/2010 A/ MỤC TIÊU: - Củng cố về phương trình bậc nhất và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình. - HS có tính cẩn thận và chính xác trong làm toán phương trình * Mục tiêu riêng: HS biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước, bảng phụ - HS: Bảng phụ nhóm, thước, vở nháp. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/ Ổn định: II/ Kiểm tra: * Treo bảng phụ 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: a/ 1 + x = 0 b/ x + x2 = 0 c/ 1 – 2t = 0 d/ 3y = 0 e/ 0x – 3 = 0 III/ Bài mới: HĐGV HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại dạng TQ pt bậc nhất và cách giải 1/ Nhắc lại dạng TQ pt bậc nhất và cách giải: PT bậc nhất dạng TQ: ax + b = 0 Trong đó a, b là hai số tuỳ ý và a 0 - Yêu cầu HS nhắc lại dạng TQ của pt bậc nhất và cách giải - TQ: ax + b = 0, a # 0 a, b là hai số tuỳ ý Cách giải: Giống như bài toán tìm x. Hoạt động 2: Luyện tập 2/ Bài tập: * Bài 8a,c/10 sgk. Giải các pt sau: Giải: a/ 4x – 20 = 0 4x = 0 + 20 4x = 20 x = 20:4 x = 5 Vậy pt có tập nghiệm là: S = b/ x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 8:2 x = 4 Vậy pt có tập nghiệm là: S = * Bài 8d/10 sgk Giải: 7 – 3x = 9 – x 7 – 9 = 3x – x 2x = - 2 x = (- 2):2 x = - 1 Vậy pt có tập nghiệm là: S = * Bài tập 9a, c/10 sgk Giải: a) 3x – 11 = 0 3x = 11 x = 11:3 x 3,67 Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là x 3,67 c) 10 – 4x = 2x – 3 – 4x – 2x = – 3 – 10 – 6x = – 13 Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là x 2,17 * Bài 8a,c/10 sgk Giải các pt sau: a/ 4x – 20 = 0 c/ x – 5 = 3 – x - Gọi hs1 và hs2 lên bảng làm hai bài tập trên. - Nhận xét và sửa hoàn chỉnh - Cho hs thảo luận nhóm bài 8d/10sgk - Kiểm tra nhận xét các nhóm thực hiện * Bài tập 9a, c/10 sgk Giải pt và làm tròn nghiệm đến hàng phần trăm. - HS1 a/ 4x – 20 = 0 4x = 0 + 20 4x = 20 x = 20:4 x = 5 Vậy pt có tập nghiệm S = - HS2 b/ x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 8:2 x = 4 Vậy pt có tập nghiệm S = - Thảo luận nhóm 7 – 3x = 9 – x 7 – 9 = 3x – x 2x = - 2 x = (- 2):2 x = - 1 Vậy pt có tập nghiệm S = - HS1 giải câu a) 3x – 11 = 0 3x = 11 x = 11:3 x 3,67 Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là x 3,67 - HS2 giải câu b) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Xem lại bài tập đã giải - Làm bài tập 8b, 9b/10 sgk - Nghiên cứu trước bài mời * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: