Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 21 - Tiết 43: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 21 - Tiết 43: Luyện tập

A/ MỤC TIÊU:

- Củng cố về phương trình bậc nhất và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình.

- HS có tính cẩn thận và chính xác trong làm toán phương trình

* Mục tiêu riêng: HS biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản.

B/ CHUẨN BỊ:

- GV: Thước, bảng phụ

- HS: Bảng phụ nhóm, thước, vở nháp.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 I/ Ổn định:

 II/ Kiểm tra:

* Treo bảng phụ 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:

a/ 1 + x = 0 b/ x + x2 = 0 c/ 1 – 2t = 0

d/ 3y = 0 e/ 0x – 3 = 0

 III/ Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 616Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 21 - Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
LUYỆN TẬP
NS: 11/01/2010
Tiết 43
ND: 12/01/2010
A/ MỤC TIÊU:
- Củng cố về phương trình bậc nhất và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình.
- HS có tính cẩn thận và chính xác trong làm toán phương trình
* Mục tiêu riêng: HS biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm, thước, vở nháp.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 	I/ Ổn định:
 	II/ Kiểm tra:
* Treo bảng phụ 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: 
a/ 1 + x = 0	b/ x + x2 = 0	c/ 1 – 2t = 0
d/ 3y = 0	e/ 0x – 3 = 0
 	III/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại dạng TQ pt bậc nhất và cách giải
1/ Nhắc lại dạng TQ pt bậc nhất và cách giải:
PT bậc nhất dạng TQ: ax + b = 0 
Trong đó a, b là hai số tuỳ ý và a 0
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng TQ của pt bậc nhất và cách giải
- TQ: ax + b = 0, a # 0
a, b là hai số tuỳ ý
Cách giải: Giống như bài toán tìm x.
Hoạt động 2: Luyện tập
2/ Bài tập:
* Bài 8a,c/10 sgk. Giải các pt sau:
Giải:
a/ 4x – 20 = 0
 4x = 0 + 20 
 4x = 20 
 x = 20:4
 x = 5 
Vậy pt có tập nghiệm là: S = 
b/ x – 5 = 3 – x 
 x + x = 3 + 5
 2x = 8
 x = 8:2
 x = 4
Vậy pt có tập nghiệm là: S = 
* Bài 8d/10 sgk
Giải:
7 – 3x = 9 – x 
 7 – 9 = 3x – x 
 2x = - 2 
 x = (- 2):2
 x = - 1
Vậy pt có tập nghiệm là: S = 
* Bài tập 9a, c/10 sgk
Giải:
a) 3x – 11 = 0
 3x = 11
 x = 11:3
 x 3,67
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là
 x 3,67
c) 10 – 4x = 2x – 3 
– 4x – 2x = – 3 – 10 
– 6x = – 13 
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là
 x 2,17
* Bài 8a,c/10 sgk
Giải các pt sau:
a/ 4x – 20 = 0
c/ x – 5 = 3 – x 
- Gọi hs1 và hs2 lên bảng làm hai bài tập trên.
- Nhận xét và sửa hoàn chỉnh
- Cho hs thảo luận nhóm bài 8d/10sgk
- Kiểm tra nhận xét các nhóm thực hiện
* Bài tập 9a, c/10 sgk
Giải pt và làm tròn nghiệm đến hàng phần trăm.
- HS1
a/ 4x – 20 = 0
 4x = 0 + 20 
 4x = 20 
 x = 20:4
 x = 5 
Vậy pt có tập nghiệm 
S = 
- HS2
b/ x – 5 = 3 – x 
 x + x = 3 + 5
 2x = 8
 x = 8:2
 x = 4
Vậy pt có tập nghiệm
S = 
- Thảo luận nhóm 
7 – 3x = 9 – x 
7 – 9 = 3x – x 
 2x = - 2 
 x = (- 2):2
 x = - 1
Vậy pt có tập nghiệm
S = 
- HS1 giải câu a)
3x – 11 = 0
 3x = 11
 x = 11:3
 x 3,67
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là x 3,67
- HS2 giải câu b)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài 
- Xem lại bài tập đã giải 
- Làm bài tập 8b, 9b/10 sgk
- Nghiên cứu trước bài mời
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tuan_21_tiet_43_luyen_tap.doc