Giáo án môn Đại số 8 tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Giáo án môn Đại số 8 tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Tiết 9

PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kĩ năng: - Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.

3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng đánh giá, nhận xét

B. Chuẩn bị:

Gv: Sgk, phấn màu.

Hs: Xem trước bài.

C. Phương pháp:

- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

D. Tiến trình:

1. Ổn đị hnh lớp:

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 21/9/09
Giảng: 24/9/09
Tiết 9
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng:	- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
3. Thái độ:	- Rèn luyện khả năng đánh giá, nhận xét
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, phấn màu.
Hs: Xem trước bài.
C. Phương pháp:	
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình:
1. Ổn đị hnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 15'
Đề 1:
1/ Viết tên và công thức các hằng đẳng thức 1; 3; 5; 7 (4đ)
2/ Áp dụng khai triển hằng đẳng thức: (4đ)
a, (2+3a)2
b, (3–x)(x+3)
c, (y–1)3
d, m3–8
3/ Rút gọn biểu thức: (x+2)2–(x+2)(x–2)(x2+4)
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1:Ví dụ
Ví dụ 1:Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích cuả những đa thức
2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
 = 2x.(x–2) –>được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
Ví dụ 2: 15x3–5x2+10x = 5x.x2–5x.x+5x.2
 5x(x2–x+2)
Cho học sinh rút ra nhận xét(Sgk trang 18)
1/ Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích cuả những đa thức.
Hoạt động 2:Áp dụng
Cho 3 nhóm làm áp dụng a, b, c rồi tự kiểm tra nhau. Giáo viên nhận xét.
Làm thế nào để có nhân tử chung (x–y)
–>cần đổi dấu các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
Ích lợi khi phân tích đa thức thành nhân tử 
?2 trang 18
2/Áp dụng
a/x2–x=x(x–1)
b/5x2(x–2y)–15x(x–2y)
=(x–2y)(5x2–15x)
=5x(x–2y)(x–3)
c/3(x–y)–5x(y–x)
=3(x–y)+5x(x–y)
=(x–y)(3+5x)
Ví dụ:
 3x2–6x = 0
 3x(x–2) = 0
Û Û 
4. Củng cố, bài tập:
Bài 39 trang 19
a/3x–6y = 3(x–2y)
b/x2 + 5x3+x2y = x2(+5x+y)
c/14x2y–21xy2 +28x2y2= 7xy(2x–3y+4xy)
d/x(y–1)– y(y–1) = (y–1)(x–y)
e/10x(x–y) – 8y(y–x) = 10x(x–y)+8y(x–y)
 = (x–y)(10x+8y)
 =2(x–y)(5x+4y)
Bài 40 trang 19. 
a/15 . 91,5+150 . 0,85 = 15 . 91,5 +15.8.5
 =15.(91,5+8,5)
 =15 .100 = 1500
b/x(x–1) – y(1–x) = x(x–1) + y(x–1) 
 = (x–1)(x+y) tại x=2001 và y = 1999
 =(2001–1)(2001+1999) =8000.000
Bài 41 trang 19
a/5x(x–2000)–x+2000 = 0
 5x(x–2000)–(x–2000) = 0
 (x–2000)(5x–1) = 0
 Û 
 Û 
b/x3–13x = 0
x(x2–13) = 0
Û
Û
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các ví dụ + bài tập đã sửa
- Làm bài 42 trang 19
Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương hpáp dùng hằng đẳng thức”
- Hướng dẫn bài 42
55n+1 –55n = 55n.55 – 55n.1
 = 55n(55–1)
 = 55n.54 54(n Î N)
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT9_Phan tich da thuc_Dat nhan tu chung.doc