I. MỤC TIÊU:
_ HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
_ Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài tóan.
_ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ HS : Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số (Toán 7)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 31 _ Tiết : 64 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU: _ HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. _ Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài tóan. _ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ HS : Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số (Toán 7) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và nhắc lại về giá trị tuyệt đối _ Ở chương chúng ta đã tìm hiểu một số loại phương trình như : phương trình bậc nhất moat ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu moat pt có tên là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. _ GV yêu cầu HS nhắc lại về giá trị tuyệt đối của một số và cho ví dụ. _ Đối với biểu thức thì ta phải xét biểu thức đó dương hay âm tùy điều kiện của đề bài. _ Ta xét ví dụ sau : Rút gọn biểu thức a) C = khi x ≤ 0 GV hướng dẫn : + Muốn thu gọn biểu thức này ta phải xem + Muốn vậy ta phải xem biểu thức trong giá trị tuyệt đối như thế nào dựa vào điều kiện của x. + Sau đó thế vào biểu thức rồi rút gọn. b) D = 5 – 4x + khi x < 6 + Làm tương tự. + Gọi một HS lên bảng. _ Qua đó GV cho HS ghi một nhận xét vào vở. _ HS lắng nghe. _ HS nhắc lại theo như SGK. _ HS lắng nghe. a) C = khi x ≤ 0 thì -3x ≥ 0 => Vậy C = = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 b) D = 5 – 4x + khi x < 6 thì x – 6 < 0 => Vậy D = 11 – 5x 1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối : khi a ≥ 0 khi a < 0 Ví dụ : * Nhận xét : khi A ≥ 0 khi A < 0 với A là một biểu thức chứa ẩn. Hoạt động 2 : Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối _ GV hướng dẫn HS làm ví dụ như SGK. + Đề bài không cho ĐK gì của x nên ta phải giải hai trường hợp. Đó là hai trường hợp nào ? + -3x ≥ 0 thì x như thế nào ? Khi đó + Một HS lên bảng giải pt. + -3x < 0 thì x như thế nào ? tương tự như trên. + Một HS lên bảng làm. + Lưu ý HS kiểm tra nghiệm tại mỗi trường hợp. + GV nhận xét. _ GV cho HS thảo luận nhóm làm ?2 SGK. + Nửa lớp làm câu a. + Nửa lớp còn lại làm câu b. + Hai HS lên bảng làm. + GV nhận xét. + Hai TH : -3x ≥ 0 và -3x < 0 + x ≤ 0 => + x > 0 => ?2. a) Pt này chỉ có một nghiệm là x = 2 b) Pt này có hai nghiệm là : x = -3 và x = 7 2. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ : Giải pt Giải _ TH1 : Khi đó pt trở thành : ≤ 0 _ TH2 : Khi đó pt trở thành : > 0 Vậy pt đã cho có hai nghiệm là : x = -1 và x = 2. Hoạt động 3 : Củng cố _ Dặn dò. _ Giải pt sau đây : _ Về nhà học bài và làm các BT 35, 36, 37 SGK. Xem trước ôn tập chương IV. _ HS: Pt này có hai nghiệm là : x = -2 và x = 8
Tài liệu đính kèm: